Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chất thải nguy hại”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: 1 trong → một trong using AWB
Dòng 34:
===Phân loại chất thải nguy hại===
* Theo đặc tính
# Tính cháy
 
Một chất thải được xem là chất thải nguy hại thể hiện tính dễ cháy nếu mẫu đại diện của chất thải có những tính chất sau:
Dòng 44:
Loại chất thải này theo EPA là những chất thải thuộc nhóm D001
 
2. Tính ăn mòn: pH là thông số thông dụng để đánh giá tính ăn mòn của chất thải, tuy nhiên thông số về tính ăn mòn của chất thải còn dựa vào tốc độ ăn mòn thép để xác định chất thải có nguy hại hay không. Nhìn chung một chất thải được coi là chất thải nguy hại có tính ăn mòn khi mẫu đại diện thể hiện một trong các tính chất sau:
* Là chất lỏng có [[pH]] <= 2 hay >= 12.5
* Là chất lỏng có tốc độ ăn mòn thép lớn hơn 6.35&nbsp;mm (0.25 inch) một năm ở nhiệt độ thí nghiệm là 55<sup>0</sup>C (130<sup>0</sup>F).
Loại chất thải này theo EPA là những chất thải thuộc nhóm D002
 
3. Tính phản ứng: chất thải được coi là nguy hại và có tính phản ứng khi mẫu đại diện chất thải này thể hiện một tính chất bất kì trong các tính chất sau:
* Thường không ổn định (unstable) và dễ thay đổi một cách mãnh liệt mà không gây nổ.
* Phản ứng mãnh liệt với nước
Dòng 60:
Loại chất thải này theo EPA là những chất thải thuộc nhóm D003
 
4. Đặc tính độc: theo bảng, nếu nồng độ lớn hơn thì có thể kết luận chất thải đó là chất thải nguy hại.
 
Bảng: Nồng độ tối đa của chất ô nhiễm với đặc tính độc theo RCRA (Mỹ)