Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dolby Atmos”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n replaced: Phát Hành → Phát hành using AWB
Dòng 9:
Công nghệ Dolby Atmos hỗ trợ lên tới 128 âm thanh cùng với siêu dữ liệu mô tả không gian liên quan (đáng chú ý nhất là dữ liệu vị trí hoặc pan automation). Mỗi bản âm thanh có thể được gán cho một kênh âm thanh, định dạng truyền thống để phân phối, hoặc cho một "đối tượng âm thanh". Các track âm thanh được gán cho các kênh, chẳng hạn như âm thanh xung quanh hoặc đối thoại giữa, được trộn sẵn với định dạng đa kênh "7.1.4": Dolby Atmos home theaters có thể được xây dựng theo cách bố trí 5.1 và 7.1 truyền thống. Đối với Dolby Atmos, thuật ngữ này hơi khác: hệ thống 7.1.4 Dolby Atmos thì được bố trí 7.1 truyền thống với bốn loa trên không.
<ref>http://www.dolby.com/us/en/technologies/home/dolby-atmos.html</ref>
 
 
Với các đối tượng âm thanh, Dolby Atmos cho phép bộ ghi lại âm thanh sử dụng plugin Pro Tools (có sẵn từ Dolby) hoặc bảng điều khiển âm thanh định dạng lớn được trang bị Dolby Atmos, chẳng hạn như [[AMS Neve 's DFC]] hoặc [[MPC5]] của Harrison, để thể hiện được vị trí âm thanh trong rạp hay còn gọi là âm thanh 3 chiều.
Hàng 15 ⟶ 14:
Trong quá trình phát lại, hệ thống Dolby Atmos của từng rạp chiếu phim sẽ hiển thị các đối tượng âm thanh trong thời gian thực sao cho mỗi âm thanh đến từ vị trí được chỉ định của nó đối với các loa phóng thanh có trong rạp. Ngược lại, công nghệ đa kênh truyền thống chủ yếu bỏ tất cả các bài hát âm thanh nguồn vào một số kênh cố định trong quá trình hậu sản xuất. Việc bổ sung các đối tượng âm thanh cho phép máy trộn sáng tạo hơn, mang nhiều âm thanh hơn. 
 
Với các phần cứng phim ảnh thế hệ đầu, "Dolby Atmos Cinema Processor"  hỗ trợ lên tới 128 track âm thanh riêng lẻ và lên tới 64 loa cùng phát. <ref name="engadget">{{Chú thích web|url=http://www.engadget.com/2012/04/26/dolby-atmos-technology-gives-new-meaning-to-surround-sound/|title=Dolby's Atmos technology gives new meaning to surround sound, death from above|date=April 26, 2012|accessdate=2012-06-01|publisher=[[Engadget]]|author=Hidalgo, Jason|last=Hidalgo, Jason}}Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[wikipedia:Help:CS1 errors#redundant_parametersredundant parameters|trợ giúp]]); Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[wikipedia:Help:CS1 errors#redundant_parametersredundant parameters|trợ giúp]])
[[Thể loại:Trang có tham số chú thích dư]]</ref> Công nghệ này ban đầu được tạo ra cho các ứng dụng điện ảnh thương mại, và sau đó được chuyển thể cho điện ảnh gia đình.<ref name="nytimesblog">{{Chú thích web|url=http://bits.blogs.nytimes.com/2012/04/24/new-dolby-technology-to-make-horror-movies-scarier/|title=New Dolby Technology to Make Horror Movies Scarier|date=April 24, 2012|accessdate=2012-06-01|publisher=New York Times|author=Bolton, Nick|last=Bolton, Nick}}Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[wikipedia:Help:CS1 errors#redundant_parametersredundant parameters|trợ giúp]]); Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[wikipedia:Help:CS1 errors#redundant_parametersredundant parameters|trợ giúp]])
[[Thể loại:Trang có tham số chú thích dư]]
[[Thể loại:Trang có tham số chú thích dư]]</ref>Công nghệ này ban đầu được tạo ra cho các ứng dụng điện ảnh thương mại, và sau đó được chuyển thể cho điện ảnh gia đình.<ref name="nytimesblog">{{Chú thích web|url=http://bits.blogs.nytimes.com/2012/04/24/new-dolby-technology-to-make-horror-movies-scarier/|title=New Dolby Technology to Make Horror Movies Scarier|date=April 24, 2012|accessdate=2012-06-01|publisher=New York Times|author=Bolton, Nick|last=Bolton, Nick}}Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[wikipedia:Help:CS1 errors#redundant_parameters|trợ giúp]]); Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[wikipedia:Help:CS1 errors#redundant_parameters|trợ giúp]])
[[Thể loại:Trang có tham số chú thích dư]]
[[Thể loại:Trang có tham số chú thích dư]]
[[Thể loại:Âm thanh surround]]
</ref><ref name="digitaltrends">{{Chú thích web|url=http://www.digitaltrends.com/gaming/dolby-atmos-surround-sound-technology-could-transform-video-games/|title=Dolby Atmos surround sound technology could transform video games|date=April 24, 2012|accessdate=2012-06-02|publisher=[[Digital Trends]]}}</ref> Ngoài việc phát lại một tiêu chuẩn 5,1 hoặc 7,1 kết hợp sử dụng loa phóng thanh. Hệ thống Dolby Atmos cũng có thể cung cấp cho mỗi loa một nguồn cấp dữ liệu duy nhất của riêng mình dựa trên vị trí của nó thậm chí còn được áp dụng cho các kênh âm thanh trên trần giúp âm thanh có chiều sâu, thể hiện hiệu quả được những âm thanh đặc biệt như tiếng trực thăng, súng đạn, tiếng mưa...  <ref name="theverge">{{cite web|url=http://www.theverge.com/2012/4/24/2971838/dolby-atmos-theater-audio-platform|title=Dolby Atmos audio hits moviegoers with sound from all directions|publisher=[[Vox Media]]|author=Webster, Andrew|date=April 24, 2012|accessdate=2012-06-01}}</ref>
 
Hàng 29 ⟶ 24:
 
Bộ phim đầu tiên phát hành dưới định dạng Blu-ray sử dụng Dolby Atmos là Transformer: Age of Extinction<ref>{{Chú thích web|url=http://www.businesswire.com/news/home/20140908005341/en/Dolby-Atmos-Home-Blu-ray-VUDU-Transport-Entertainment|title=Press Release: Dolby Atmos Comes to the Home Via Blu-ray and VUDU to Transport Entertainment Enthusiasts Into a New Dimension of Sound|accessdate=2014-09-28|publisher=Businesswire.com}}</ref>. Tròchơi video đầu tiên sử dụng Dolby Atmos là ''[[Star Wars Battlefront (trò chơi điện tử 2015)|Star Wars: Battlefront'']].<ref>http://blog.dolby.com/2015/05/dolby-atmos-coming-to-star-wars-battlefront/</ref><ref>http://www.cnet.com/news/the-surround-sound-awakens-we-played-star-wars-battlefront-in-atmos-surround/</ref>
 
 
 
=== Sự khác biệt từ thương mại ===
Hàng 41 ⟶ 34:
* [http://www.dolby.com/us/en/professional/technology/cinema/dolby-atmos.html Dolby Atmos trang web]
* [http://www.dolby.com/us/en/find-a-movie-theatre.html Dolby Atmos Rạp Chiếu Phim Định Vị]
* [http://www.dolby.com/us/en/consumer/content/movie/release/dolby-atmos-movies.html Phát Hànhhành phim trình Bày trong Dolby Atmos]
* [https://www.youtube.com/watch?v=OXLQ4mIwyAk Dolby Atmos Thảo luận] bởi Audioholics.com
* {{HomeTheatreGeeks|168|Ioan Allen (Dolby senior VP)}}TWiT.tv{{HomeTheatreGeeks|168|Ioan Allen (Dolby senior VP)}}
 
[[Thể loại:Trang có tham số chú thích dư]]
[[Thể loại:Âm thanh surround]]