Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kim Thái Tông”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Kim Thái Tông
|native name = 金太宗 | tước vị = [[Hoàng đế]] [[Tên gọi Trung Quốc|Trung Hoa]]
| thêm = china
Hàng 6 ⟶ 7:
| cỡ hình =
| ghi chú hình =
| chức vị = [[Hoàng đế]] [[nhà Kim]]
| tại vị = [[27 tháng 9]] năm [[1123]] – [[9 tháng 2]] năm [[1135]]<br/>({{số năm theo năm và ngày|1123|9|27|1135|2|9}})<timeline>
ImageSize = width:200 height:50
Hàng 29 ⟶ 30:
| tên đầy đủ = Hoàn Nhan Ngô Khất Mãi (完顏吳乞買)<br>Tên Hán: Hoàn Nhan Thịnh (完顏晟)
| kiểu tên đầy đủ = Tên thật
| miếu hiệu = [[Thái Tông]] (太宗)
| thông tin niên hiệu = ẩn
| niên hiệu = Thiên Hội: 1123-1135
| thời gian của niên hiệu =
| tước hiệu = [[Hoàng đế]]
| thụy hiệu = Thể
| hoàng tộc = [[nhà Kim]]
| vợ = Xem văn bản.
Hàng 43 ⟶ 44:
| mẹ = Dực Giản hoàng hậu Noa Lại thị<ref name=TT />
| sinh = [[1075]]
| mất = [[9
| nơi mất = [[Trung Quốc]]
| nơi an táng = Hòa lăng, sau di dời tới [[núi Đại Phòng]], đổi thành Cung lăng.
| tôn giáo =
}}
'''Kim Thái Tông''' ([[chữ Hán]]: 金太宗; [[1075]] - [[9 tháng 2]], [[1135]]) là một vị [[hoàng đế]] của [[nhà Kim]] trong [[lịch sử Trung Quốc|lịch sử Trung Hoa]].
Ông là hoàng đế thứ 2 trong 10 hoàng đế nhà Kim, trị vị giai đoạn 1123-1135. Tên thật là '''Hoàn Nhan Ngô Khất Mãi''' (chữ Hán: 完顏吳乞買, bính âm: ''Wányán Wúqǐmǎi''). Tên Hán của ông là '''Hoàn Nhan Thịnh''' (chữ Hán: ''完顏晟''). Ông là con trai thứ tư của [[Hoàn Nhan Hặc Lý Bát]]. Niên hiệu trong thời kỳ trị vì của ông là Thiên Hội (天會, 1123-1135). Ông được các hậu duệ của mình tôn xưng [[miếu hiệu]] là Kim Thái Tông, thụy hiệu là Thể nguyên Ứng vận Thế đức Chiêu công Triết huệ Nhân thánh Văn liệt hoàng đế (体元应运世德昭功哲惠仁圣文烈皇帝).
|