| fullname = Andriy Mykolayovych Yarmolenko
| birth_date = {{birth date and age|df=yes|1989|10|23}}
| birth_place = [[Sankt-Peterburg|Leningrad]], [[Liên Xô|Liên Xô cũ]]
| height = {{height|meter=1,89}}<ref>http://www.fcdynamo.kiev.ua/team/dynamo/players/kravec/</ref>
| position = Tiền vệ
| nationalyears2 = 2008–2011 | nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Ukraina|U-21 Ukraina]] | nationalcaps2 = 16 | nationalgoals2 = 3
| nationalyears3 = 2009– | nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina|Ukraina]] | nationalcaps3 = 68 | nationalgoals3 = 29
| pcupdate = ngày 7. tháng 5. năm 2017
| ntupdate = ngày 24. tháng 3. năm 2017
}}
'''Andriy Mykolayovych Yarmolenko''' ([[tiếng Ukraina]]: Андрій Миколайович Ярмоленко; sinh ngày [[23 tháng 10]] năm [[1989]]) là một cầu thủ bóng đá [[người Ukraina]] hiện đang chơi cho [[FC Dynamo Kyiv|Dynamo Kyiv|Dynamo Kyiv]] tại giải [[giải bóng đá ngoại hạng Ukraina|Ukrainian Premier League]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina||đội tuyển quốc gia Ukraina]].
Yarmolenko đã là một tuyển thủ quốc gia Ukraina từ năm 2009, ghi được 29 bàn trong hơn 60 trận và chơi tại [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012|Euro 2012]] và [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016|Euro 2016]].
==Thống kê sự nghiệp==
===Câu lạc bộ===
{{updated|ngày 29 tháng 5, năm 2017}}
{| class="wikitable" style="text-align: center;"
|-
===Quốc tế===
{{updated|ngày 24 tháng 3, năm 2017}}
{| class="wikitable" style="text-align:center"
! #!! Ngày!! Địa điểm!! Đối thủ!! Bàn thắng!! Kết quả!! Giải đấu
|-
| 1. || 5 tháng 9,{{start date|2009|9|5|df=yes}}|| [[Sân vận động Valeriy Lobanovskyi Dynamo]], [[Kiev]], [[Ukraina]] || {{fb|AND}} || '''1'''–0 || 5–0 || [[Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2010|Vòng loại World Cup 2010]]
|-
| 2. || 14 tháng{{start date|2009|10, 2009|14|df=yes}}|| [[Sân vận động Comunal d'Andorra la Vella]], [[Andorra la Vella]], [[Andora]] || {{fb|AND}} || '''6'''–0 || 6–0 || Vòng loại World Cup 2010
|-
| 3. || 17 tháng{{start date|2010|11, 2010|17|df=yes}} || [[Stade de Genève]], [[GenevaGenève]], [[Thụy Sĩ]] || {{fb|SWI}} || '''1'''–1 || 2-2 || Giao hữu
|-
| 4. || 2 tháng{{start date|2011|9, 2011|2|df=yes}} || [[Sân vận động Metalist]], [[Kharkiv]], Ukraina || {{fb|URU}} || '''1'''–0 || 2–3 || Giao hữu
|-
| 5. || 7 tháng{{start date|2011|10, 2011|7|df=yes}} || Sân vận động Metalist, Kharkiv, Ukraina || {{fb|BUL}} || '''3'''–0 || 3–0 || Giao hữu
|-
| 6. || 11 tháng{{start date|2011|11, 2011|11|df=yes}} || [[Khu phức hợp Thể thao Quốc gia Olimpiysky]], Kiev, Ukraina || {{fb|GER}} || '''1'''–0 || 3–3 || Giao hữu
|-
| 7. || 29 tháng{{start date|2012|2, 2012|29|df=yes}} || [[Sân vận động HaMoshava]], [[Petah Tikva]], [[Israel]] || {{fb|ISR}} || '''3'''–1 || 3–2 || Giao hữu
|-
| 8. || 28 tháng{{start date|2012|5, 2012|28|df=yes}} || Kufstein Arena, [[Kufstein]], [[Áo]] || {{fb|EST}} || '''1'''–0 || 4–0 || Giao hữu
|-
| 9. || 6 tháng{{start date|2013|2, 2013|6|df=yes}} || [[Sân vận động La Cartuja]], [[Sevilla]], [[Tây Ban Nha]] || {{fb|NOR}} || '''2'''–0 || 2–0 || Giao hữu
|-
| 10. || 22 March{{start date|2013|3|22|df=yes}} || [[Sân vận động quốc gia Warszawa|Sân vận động quốc gia]], [[Warszawa|Warsaw]], [[Ba Lan]] || {{fb|POL}} || '''1'''–0 || 3–1 || [[Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2014|Vòng loại World Cup 2014]]
|-
| 11. || 26 tháng{{start date|2013|3,|26|df=yes}} 2013|| [[Sân vận động Chornomorets]], [[Odessa]], Ukraina || {{fb|MDA}} || '''1'''–0 || 2–1 || Vòng loại World Cup 2014
|-
| 12. || 11 tháng{{start date|2013|10, 2013|11|df=yes}} || Khu phức hợp Thể thao Quốc gia Olimpiyskiy, Kiev, Ukraina || {{fb|POL}} || '''1'''–0 || 1–0 || Vòng loại World Cup 2014
|-
| 13. || 15 tháng{{start date|2013|10,|15|df=yes}} 2013|| [[Sân vận động San Marino]], [[Serravalle (San Marino)|Serravalle]], San Marino || {{fb|SMR}} || '''5'''–0 || 8–0 || Vòng loại World Cup 2014
|-
| 14. || 15 tháng{{start date|2013|11, 2013|15|df=yes}} || Khu phức hợp Thể thao Quốc gia Olimpiyskiy, Kiev, Ukraina || {{fb|FRA}} || '''2'''–0 || 2–0 || Vòng loại World Cup 2014
|-
| 15. || 5 tháng{{start date|2014|3, 2014|5|df=yes}} || [[Sân vận động Antonis Papadopoulos]], [[Larnaca]], [[Cộng hòa Síp|Síp]] || {{fb|USA}} || '''1'''–0 || 2–0 || Giao hữu
|-
| 16. || rowspan="3" | 15 tháng 11,{{start date|2014|11|15|df=yes}} || rowspan="3" | [[Sân vận động Josy Barthel]], [[Luxembourg (thành phố)|Luxembourgthành Cityphố Luxembourg]], Luxembourg || rowspan="3" | {{fb|LUX}} || '''1'''–0 || rowspan="3" | 3–0 || rowspan="3" | [[Vòng loại giảiGiải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại)|Vòng loại Euro 2016]]
|-
| 17. || '''2'''–0
| 18. || '''3'''–0
|-
| 19. || 31 tháng{{start date|2015|3, 2015|31|df=yes}} || [[Arena Lviv]], [[Lviv]], Ukraina || {{fb|LVA}} || '''1'''–0 || 1–1 || Giao hữu
|-
| 20. || 5 tháng{{start date|2015|9, 2015|5|df=yes}} || Arena Lviv, Lviv, Ukraina || {{fb|BLR}} || '''2'''–0 || 3–1 || Vòng loại Euro 2016
|-
| 21. || 14 tháng{{start date|2015|11, 2015|14|df=yes}} || Arena Lviv, Lviv, Ukraina || {{fb|Slovenia}} || '''1'''–0 || 2–0 || Vòng loại Euro 2016
|-
| 22. || 17 tháng{{start date|2015|11, 2015|17|df=yes}} || [[StožiceSân Stadiumvận động Stožice]], [[Ljubljana]], [[Slovenia]] || {{fb|Slovenia}} || '''1'''–1 || 1–1 || Vòng loại Euro 2016
|-
| 23. || 28 tháng{{start date|2016|3, 2016|28|df=yes}} || Khu phức hợp Thể thao Quốc gia Olimpiyskiy, Kiev, Ukraina || {{fb|Wales}} || '''1'''–0 || 1–0 || Giao hữu
|-
| 24. || 29 tháng{{start date|2016|5, 2016|29|df=yes}} || [[Sân vận động Olimpico Grande Torino]], [[Torino|Turin]], [[Ý]] || {{fb|Romania}} || '''4'''–1 || 4–3 || Giao hữu
|-
| 25. || 3 tháng{{start date|2016|6, 2016|3|df=yes}} || [[Sân vận động Atleti Azzurri d'Italia]], [[Bergamo]], Ý || {{fb|Albania}} || '''2'''–1 || 3–1 || Giao hữu
|-
| 26. || 5 tháng{{start date|2016|9, 2016|5|df=yes}} || Khu phức hợp Thể thao Quốc gia Olimpiyskiy, Kiev, Ukraina || {{fb|Iceland}} || '''1'''–1 || 1–1 || [[Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018|Vòng loại World Cup 2018]]
|-
| 27. || 6 tháng{{start date|2016|10, 2016|6|df=yes}} || [[Torku Arena]], [[Konya]], [[Thổ Nhĩ Kỳ]] || {{fb|Turkey}} || '''1'''–0 || 2–2 || Vòng loại World Cup 2018
|-
| 28. || 9 tháng{{start date|2016|10, 2016|9|df=yes}} || [[Sân vận động Marshal Józef Piłsudski]], [[Kraków]], [[Ba Lan]] || {{fb|Albania}} || '''2'''–0 || 3–0 || Vòng loại World Cup 2018
|-
| 29. || 15 tháng{{start date|2016|10,|15|df=yes}} 2016|| Sân vận động Metalist, Kharkiv, Ukraina || {{fb|SRB}} || '''2'''–0 || 2–0 || Giao hữu
|}
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
[[Thể loại:Cầu thủ Dynamo Kyiv]]
|