Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tần Hiếu công”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 38:
| tước vị đầy đủ = | niên hiệu =
| miếu hiệu =
| thụy hiệu = <font color = "grey">Tần Hiếu công (秦孝公)
 
| cha = [[Tần Hiến công]]
| mẹ =
| sinh = [[381 TCN]]
| mất = [[338 TCN]]
| nơi mất = [[Trung Quốc]]
}}
'''Tần Hiếu công''' ([[chữ Hán]]: 秦孝公, sinh [[381 TCN]], trị vì [[361 TCN]]-[[338 TCN]]<ref name="Sử ký, Tần bản kỷ">Sử ký, Tần bản kỷ</ref><ref>Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 38</ref>) hay '''Tần Bình vương''' (秦平王)<ref>Việt tuyệt thư</ref>, tên thật là '''Doanh Cừ Lương'''<ref>Sử ký tác ẩn</ref> (嬴渠梁), là vị vua thứ 30 của [[tần (nước)|nước Tần]], [[chư hầu]] của [[nhà Chu]] trong [[Lịchlịch sử Trung Quốc]].
 
Doanh Cừ Lương là con trai của [[Tần Hiến công]], vua thứ 29 của [[tần (nước)|nước Tần]]. Năm [[361 TCN]], Tần Hiến công qua đời, Cừ Lương lên nối ngôi tức là Tần Hiếu công.