Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Thị Hiền”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Viên chức
| tên = Trần Thị Hiền
| hình =
| ngang =
| chức vụ = [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam]]
| date1 = 2016
| date2 = 2021
| tiền nhiệm =
| kế nhiệm =
| chức vụ 2 =
| tiền nhiệm 2 =
| kế nhiệm 2 =
| bắt đầu 2 =
| kết thúc 2 =
| chức vụ 3 =
| tiền nhiệm 3 =
| kế nhiệm 3 =
| bắt đầu 3 =
| kết thúc 3 =
| ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1974|12|22}}
| nơi sinh = Xóm 4, thôn Gốm, xã [[Thụy Lôi]], huyện [[Kim Bảng]], tı̉nh [[Hà Nam]], [[Việt Nam]]
| nơi ở = [[Hà Nam]], [[Việt Nam]]
| dân tộc = [[Kinh]]
| đạo = [[Không tôn giáo|Không]]
| học vấn = Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
| chết =
| ngày chết =
| nơi chết =
| cha =
| mẹ =
| chồng =
| vợ =
| con =
| nghề nghiệp = [[chính trị gia]]
| đảng = [[Đảng Cộng sản Việt Nam]]
}}
'''Trần Thị Hiền''' (sinh ngày 22 tháng 12 năm 1974) là [[đại biểu Quốc hội Việt Nam]] [[Quốc hội Việt Nam khóa XIII|khóa 13]], khóa 14, thuộc đoàn đại biểu [[Hà Nam]].<ref>{{chú thích web|url=http://dbqh.na.gov.vn/XIII/Daibieu.aspx|title=Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa XIII|publisher=[[Quốc hội Việt Nam]]|accessdate = ngày 5 tháng 9 năm 2012}}</ref>
==Xuất thân==
Quê quán ở Xóm 4, thôn Gốm, xã [[Thụy Lôi]], huyện [[Kim Bảng]], tı̉nh [[Hà Nam]]. Bà hiện cư trú ở Số nhà 48, đường Trần Nhật Duật, Tổ 11, [[phường Lê Hồng Phong]], TP [[Phủ Lý]], tı̉nh Hà Nam.
 
Hiện cư trú ở Số nhà 48, đường Trần Nhật Duật, Tổ 11, phường Lê Hồng Phong, TP Phủ Lý, tı̉nh Hà Nam.
==Giáo dục==
*Phổ thông: 12/12
Hàng 9 ⟶ 43:
*[[Cao cấp lí luận chính trị]]
==Sự nghiệp==
Gia nhập ĐCSVN[[Đảng Cộng sản Việt Nam]] 31/3/2009.
 
2016: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Bí thư Chi bộ, Giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển hạ tầng Hà Nam; Ủy viên Ban chấp hành Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh Hà Nam; Phó Chủ tịch Hội Bảo trợ khuyết tật và trẻ em mồ côi tỉnh Hà Nam; Phó Chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Hà Nam.