Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dị long răng cá mập”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n replaced: ) → ) using AWB
Dòng 31:
| familia_authority = Stromer, 1931
 
| subdivision_ranks = [[Chi (sinh vật )|Chi]] 
 
| subdivision = 
 
* {{extinct}}''[[Acrocanthosaurus]]''
 
* {{extinct}}''[[Altispinax]]''
 
* {{extinct}}''[[Concavenator]]''
 
* {{extinct}}''[[Eocarcharia]]''
 
* {{extinct}}''[[Kelmayisaurus]]''<ref name="Kelmayisaurus"/>
 
* {{extinct}}''[[Sauroniops]]''
 
* {{extinct}}''[[Shaochilong]]''
 
* {{extinct}}''[[Veterupristisaurus]]''
 
* {{extinct}}''[[Taurovenator]]''
 
* {{extinct}}'''Carcharodontosaurinae'''<ref name="sciencedirect.com">{{cite journal | doi = 10.1016/j.cretres.2013.04.001 | title=Evolution of the carnivorous dinosaurs during the Cretaceous: The evidence from Patagonia | journal=Cretaceous Research | date=2013 | volume=45 | pages=174–215 | first=Fernando E. | last=Novas}}</ref>
 
** {{extinct}}''[[Carcharodontosaurus]]''
 
** {{extinct}}'''Giganotosaurini'''
 
*** {{extinct}}''[[Giganotosaurus]]''
 
*** {{extinct}}''[[Mapusaurus]]''
 
*** {{extinct}}''[[Tyrannotitan]]''
 
Hàng 71 ⟶ 57:
}}
 
'''Carcharodontosaurids''' (từ tiếng Hy Lạp καρχαροδοντόσαυρος, ''carcharodontósauros'': "thằn lằn răng cá mập") là một nhóm [[khủng long]] [[khủng long chân thú|chân thú]] ăn thịt. Năm 1931 Ernst Stromer đưa '''Carcharodontosauridae''' thành một họ, trong [[cổ sinh vật học]] hiện đại, cái tên này cho thấy một nhánh bên trong [[Carnosauria]]. Carcharodontosauridae bao gồm một số loài ăn thịt lớn nhất từng được biết đến: ''[[Giganotosaurus]]'', ''[[Mapusaurus]]'', ''[[Carcharodontosaurus]]'', và ''[[Tyrannotitan]]'' đều cạnh tranh với hoặc vượt xa ''[[Tyrannosaurus]]''. Một bài viết năm 2015 xuất bản trong PalArch của nhà cổ sinh vật học Christophe Hendrickx và các đồng nghiệp tập trung vào lịch sử nghiên cứu khủng long theropod cho ước tính chiều dài tối đa là 14 mét (46 feet) đối với các carcharodontosaurids lớn nhất, trong khi [['''carcharodontosauridae]]''' nhỏ nhất được ước tính có chiều dài ít nhất là 6 mét.<ref>{{cite journal|title=Hendrickx, Christophe; Hartman, Scott A.; Mateus, Octávio (2015): An Overview of Non- Avian Theropod Discoveries and Classification. PalArch’s Journal of Vertebrate Palaeontology, 12 (1) pp. 1-73}}</ref>
 
==Sự phát triển==
Hàng 80 ⟶ 66:
 
==Phân loại==
 
 
Họ Carcharodontosauridae ban đầu được đặt tên bởi Ernst Stromer vào năm 1931 để bao gồm cả loài mới phát hiện duy nhất Carcharodontosaurus saharicus. Một họ hàng gần giống của ''C. saharicus'', ''Giganotosaurus'', đã được thêm vào gia đình khi nó được mô tả vào năm 1995. Ngoài ra, nhiều nhà cổ sinh vật học đã bao gồm Acrocanthosaurus trong họ này (Sereno và cộng sự, 1996, Harris 1998, Holtz 2000, Rauhut 2003, Eddy & Clarke, 2011, Rauhut 2011), mặc dù những người khác đặt nó trong họ Allosauridae có liên quan (Currie & Carpenter, 2000, Coria & Currie, 2002). Carcharodontosaurids được đặc trưng bởi các đặc điểm hình thái sau đây: Dorsoventral chiều sâu của các mảng interdental hàm trên gấp hơn 2 lần chiều rộng trước, chiều cao, hình vuông, phần trước của hình chữ nhật, răng có bề mặt men nhăn, sự hiện diện của bốn phế nang tiền tràng và thân trước cao hơn Dài ở mặt, xương sống cổ tử cung có gai niệu cao hơn 1,9 lần chiều cao của trung tâm, những vết rạn nứt lớn, có kết cấu trên vùng da hậu môn và hậu tụy hình thành bằng lợp mái và tạo thành các kệ quỹ đạo rộng và một đầu đùi nghiêng theo chiều nghiêng.<ref name="conca">{{cite journal | last1 = Ortega | first1 =  F. | last2 = Escaso | first2 = F. | last3 = Sanz | first3 = J. L. | date = 2010 | title = A bizarre, humped Carcharodontosauria (Theropoda) from the Lower Cretaceous of Spain | journal = Nature | volume = 467 | pages = 203–206 | doi = 10.1038/nature09181 | url = http://pagina.jccm.es/museociencias/Ortega_etal_2010_Tero_Concavenator_Ki_Cuenca_esp_nature09181.pdf | pmid=20829793}}</ref><ref name="acrocr">{{cite journal | last1 = Eddy | first1 = DR | last2 = Clarke | first2 = JA | date = 2011 | title = New Information on the Cranial Anatomy of ''Acrocanthosaurus atokensis'' and Its Implications for the Phylogeny of Allosauroidea (Dinosauria: Theropoda) | journal = PLoS ONE | volume = 6 | issue = 3 | pages = e17932 | doi = 10.1371/journal.pone.0017932 | url = http://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0017932 | pmid=21445312 | pmc=3061882}}</ref> Với sự khám phá ra Mapusaurus vào năm 2006, Rodolfo Coria và Phil Currie đã xây dựng một phân họ của loài Carcharodontosauridae, loài Giganotosaurinae, để chứa các loài Nam Mỹ tiên tiến nhất mà họ tìm thấy có quan hệ gần gũi hơn với các hình thức châu Phi và châu Âu. Coria và Currie đã không đề cập chính thức Tyrannotitan tới phân họ này, chờ đợi một mô tả chi tiết hơn về chi này, nhưng lưu ý rằng dựa trên các đặc tính của xương đùi, nó có thể là một gigantosaurin.<ref name="coria&currie2006">{{cite journal | last1 = Coria | first1 = R.A. | last2 = Currie | first2 = P.J. | year = 2006 | title = A new carcharodontosaurid (Dinosauria, Theropoda) from the Upper Cretaceous of Argentina | url = | journal = Geodiversitas | volume = 28 | issue = 1| pages = 71–118 }}</ref>
 
Năm 1998, Paul Sereno đã định nghĩa Carcharodontosauridae như một clade, bao gồm Carcharodontosaurus và tất cả các loài gần nó hơn là '[[Allosaurus]]'', ''[[Sinraptor]]'', ''[[Monolophosaurus]]'', hoặc ''[[Cryolophosaurus]]''.. Do đó, clade này là theo định nghĩa bên ngoài clade Allosauridae. Biểu đồ dưới đây cho thấy Brusatte và cộng sự, 2009. <ref name=brusatteetal2009/>
 
Năm 1998, Paul Sereno đã định nghĩa Carcharodontosauridae như một clade, bao gồm Carcharodontosaurus và tất cả các loài gần nó hơn là '[[Allosaurus]]'', ''[[Sinraptor]]'', ''[[Monolophosaurus]]'', hoặc ''[[Cryolophosaurus]]''.. Do đó, clade này là theo định nghĩa bên ngoài clade Allosauridae. Biểu đồ dưới đây cho thấy Brusatte và cộng sự, 2009. <ref name=brusatteetal2009/>
 
 
{{clade| style=font-size:100%;line-height:80%
Hàng 121 ⟶ 104:
 
               |2=''[[Mapusaurus]]'' }} }} }} }} }} }}
 
 
Cladogram after Ortega ''et al.'', 2010<ref name="conca"/>
 
 
{{clade| style=font-size:100%;line-height:80%
Hàng 157 ⟶ 138:
 
                  |3=''[[Mapusaurus]]'' }} }} }} }} }} }} }}
 
 
Cladogram after Novas ''et al.'', 2013<ref name="sciencedirect.com"/>
 
 
{{clade| style=font-size:100%;line-height:80%