Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Konstantinos Kanaris”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: Thủ Tướng → Thủ tướng (5), Gia Đình → Gia đình, tháng 11, 20 → tháng 11 năm 20, tháng 7, 19 → tháng 7 năm 19, tháng 12, 19 → tháng 12 năm 19, tháng 2, 18 → tháng 2 năm 18 (2), using AWB
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:12.4102423 using AWB
Dòng 6:
|caption = Konstantinos Kanaris (c.1793-1877) <br>National Historical Museum of [[Athens]]
|order1 = 8th [[List of Prime Ministers of Greece|Prime Minister of Greece]]
|term_start1 = ngày 16 Februarytháng 2 năm 1844
|term_end1 = ngày 30 Marchtháng 3 năm 1844
|predecessor1 = [[Andreas Metaxas]]
|successor1 = [[Alexandros Mavrokordatos]]
Dòng 41:
|branch = [[Hải quân Hoàng gia Hi Lạp]]
|serviceyears = 1821–1844
|rank = [[FileTập tin:Greek Navy Admiral Flag.svg|15px]] [[Đề Đốc]]
|battles = [[Chiến tranh giành độc lập Hi Lạp]]
}}
Dòng 47:
 
==Thiếu thời==
[[FileTập tin:Kanaris Konstantinos - Greek Fighter.JPG|left|thumb|160px|Constantine Kanaris trong Chiến tranh giành Độc lập Hi Lạp.]]
 
Ông sinh ra và lớn lên tại hòn đảo [[Psara]], nằm gần đảo [[Chios]], thuộc vùng [[Biển Aegean]]. Năm sinh chính xác của ông vẫn còn điều bí ẩn. Những ghi chép chính thức của [[Hải quân Hi Lạp]] ghi nhận năm sinh của ông là 1795 nhưng các sử gia Hi Lạp hiện đại tin rằng 1793 là thời điểm khả dĩ hơn.
Dòng 60:
Hòn đảo đã thành lập đội tàu của riêng nó bao gồm những thuỷ thủ danh tiếng của Psara, vốn nổi danh về kỹ năng hải chiến chống lại [[cướp biển]] nhờ vào những con tàu được trang bị tốt, đủ năng lực cho những cuộc hải chiên sắp tới. Constantine nhanh chóng chứng tỏ sự gan dạ qua việc làm một thuyền trưởng [[tàu hỏa khí]].<ref name=Woodhouse138>Woodhouse, p. 138.</ref>
 
[[ImageHình:Lytras-nikiforos-pyrpolisi-tourkikis-navarhidas-apo-kanari.jpeg|thumb|left|200px|Chiến công đánh đắm soái hạm của Ottoman tại [[Chios]] bởi Kanaris.]]
 
Tại [[Chios]], vào một đêm không trăng ngày 6 hoặc 7 tháng 6 năm 1822 những lực lượng dưới quyền ông đã đánh đắm soái hạm của Đô đốc Thổ Nasuhzade Ali Pasha (hay Kara-Ali Pasha) nhăm trả thù cho cuộc [[thảm sát Chios]]. Khi đô đốc đang tổ chức lễ ([[Bayram (Thổ Nhĩ Kỳ)|Bayram]]), do đó Kanaris và người của ông tận dụng thời cơ phóng hỏa con tàu kế cận mà không bị phát hiện. Khi kho thuốc súng của soái hạm bị bắt lửa, tất cả người trên tàu đều bị chết ngay lập tức. Thương vong của Ottoman bao gồm 2000 người, bao gồm thủy thủ và các sĩ quan hải quân, trong đó có cả Kara-Ali.
Dòng 66:
Trong cùng năm đó, ông đã chỉ huy thành công một cuộc tấn công khác vào hạm đội Thổ tại [[Tenedos]] tháng 11 năm 1822. {{refnec|He was famously said to have encouraged himself by murmuring "''Konstantí, you are going to die''" every time he was approaching a Turkish warship on the fire boat he was about to detonate.|date=January 2017}}
 
[[FileTập tin:Kanaris_Musket.jpg|thumb|[[Súng Nock|súng hoả mai bảy nòng]] của Kanaris.]]
 
Hạm đội Thổ [[Phá hủy Psara|chiếm được Psara]] vào ngày 21 tháng 6 năm 1824. Dân chúng tại đây buộc phải bỏ chạy lánh nạn, trong đó có cả Kanaris, nhằm tránh bị bắt làm nô lệ hoặc bị tàn sát.
Dòng 77:
 
==Sự nghiệp chính trị==
[[ImageHình:Oldkanaris.jpg|right|thumb|220px|Constantine Kanaris (c.1793-1877); Photographic Archive of Hellenic Literary and Historical Museum, Athens.]]
 
Constantine Kanaris là một trong vài nhân vật thân tính của [[Ioannis Kapodistrias]] trong Nhà nước đầu tiên của nước Hi Lạp độc lập.<ref name=Woodhouse152>Woodhouse, p. 152.</ref> Kanaris giữ chức vụ bộ trưởng trong nhiều chính phủ khác nhau và sau đó là chức [[Thủ tướng Hi Lạp|Thủ tướng]] trong chính phủ lâm thời, trong khoảng thời gian 11 tháng 3- 11 tháng 4 năm 1844. Ông làm Thủ tướng nhiệm kỳ thứ hai (27 tháng 10 năm 1848{{spaced ndash}}24 tháng 12 năm 1849), và là Bộ trưởng Hải quân trong nội các Mavrokordatos năm 1854.
Dòng 91:
 
==Gia đình==
[[FileTập tin:Constantine Kanaris, munument in Kypseli, Athens.jpg|thumb|right|210px|Tượng đài Constantine Kanaris ở [[Kypseli, Athens]].]]
Năm 1817, ông kết hôn với Despina Maniatis, xuất thân từ dòng họ lâu đời [[Psara]]. Họ có bảy đứa con:
*Nikolaos Kanaris, (1818&ndash;1848) - một thành viên của lực lượng viễn chinh đến Beirut, bị giết tại đây năm 1848.
Dòng 101:
*[[Aristeidis Kanaris]], (1831&ndash;1863) - một sĩ quan mất trong cuộc nổi dậy năm 1863.
 
[[Wilhelm Canaris]], một Đô đốc người Đức phát biểu rằng ông có thể là con cháu của Constantine Kanaris. Tuy nhiên nghiên cứu gia phả gia đình vào năm 1938 cho thấy ông không có dòng họ và gia đình ông có nguồn gốc từ Italy.<ref>{{citechú bookthích sách |title=Hitler's Spy Chief: The Wilhelm Canaris Mystery |last=Bassett |first=Richard |authorlink= |coauthors= |year=2005 |publisher=Cassell |location= |isbn=978-0-304-36718-4|page=65|pages=|url=http://www.amazon.com/Hitlers-Spy-Chief-Military-Paperbacks/dp/0304367184|accessdate=|quote=His name was of Italian origin, as was later shown in an elaborate family tree}}</ref>
 
==Tham khảo==
{{reflisttham khảo|2}}
 
==Nguồn==
Dòng 120:
{{s-off}}
{{s-bef|before=[[Andreas Metaxas]]}}
{{s-ttl|title=[[Thủ tướng Hy Lạp]]|years=Marchngày 11, tháng 3 năm 1844 – Aprilngày 11, tháng 4 năm 1844}}
{{s-aft|after=[[Alexandros Mavrokordatos]]}}
{{s-bef|before=[[Georgios Kountouriotis]]}}
{{s-ttl|title=[[Thủ tướng Hy Lạp]]|years=Octoberngày 27, tháng 10 năm 1848 – Decemberngày 24, tháng 12 năm 1849}}
{{s-aft|after=[[Antonios Kriezis]]}}
{{s-bef|before=[[Antonios Kriezis]]}}
{{s-ttl|title=[[Thủ tướng Hy Lạp]]|years=Mayngày 28, tháng 5 năm 1854 – Julyngày 29, tháng 7 năm 1854}}
{{s-aft|after=[[Alexandros Mavrokordatos]]}}
{{s-bef|before=[[Dimitrios Voulgaris]]}}
{{s-ttl|title=[[Thủ tướng Hy Lạp]]|years=Marchngày 17, tháng 3 năm 1864 – Aprilngày 28, tháng 4 năm 1864}}
{{s-aft|after=[[Zinovios Valvis]]}}
{{s-bef|before=[[Zinovios Valvis]]}}
Dòng 135:
{{s-aft|after=[[Alexandros Koumoundouros]]}}
{{s-bef|before=[[Alexandros Koumoundouros]]}}
{{s-ttl|title=[[Thủ tướng Hy Lạp]]|years=Junengày 7, tháng 6 năm 1877 – Septemberngày 14, tháng 9 năm 1877}}
{{s-aft|after=[[Alexandros Koumoundouros]]}}
{{s-end}}
Dòng 148:
[[Thể loại:Mất 1877]]
[[Thể loại:Thủ tướng Hy Lạp]]
[[Thể loại:Người Hy Lạp thế kỷ 18]]
[[Thể loại:Người Hy Lạp thế kỷ 19]]