Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phạm Ngọc Sang”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Gia đình: replaced: có 5 người → có năm người using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Tiểu sử quân nhân
| tên= '''PHẠM NGỌC SANG
| hình=
|chú thích hình=
| ngày sinh= '''[[12 tháng 8]] năm [[1931]]
| ngày mấtsinh= '''{{ngày[[12 mất|2002|11|30}}tháng 8]] năm ([[711931]] tuổi)
|ngày mất= {{ngày mất|2002|11|30}} ([[71]] tuổi)
| nơi sinh= [[Gia Định]], [[Việt Nam]]
| nơi mấtsinh= [[CaliforniaGia Định]], [[HoaViệt KỳNam]]
|nơi mất= [[California]], [[Hoa Kỳ]]
|phục vụ= '''[[Hình: Flag of South Vietnam.svg|40px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
| thuộc= '''[[Hình: Flag of the South Vietnamese Army.jpg|36px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
| năm phục vụ= '''[[1951]]-[[1975]]
| cấp bậc= '''[[Hình: US-O7 insignia.svg|16px]] [[Chuẩn tướng]]
| đơn vị= '''[[Hình: Fatherland - Space.png|22px]] [[Không lực Việt Nam Cộng hòa|Không quân]]
| chỉ huy= '''[[Hình: Flag of the Vietnamese National Army.svg|26px]] [[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]]<br/>[[Hình: Flag of the South Vietnamese Army.jpg|26px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
| tham chiến= '''[[Chiến tranh Việt Nam]]
| khen thưởng= '''[[Bảo quốc Huân chương|B.quốc H.chương đệ IV]]<ref>Bảo quốc Huân chương đệ tứ đẳng (ân thưởng)</ref>
}}
 
Hàng 25 ⟶ 26:
 
===Quân đội Việt Nam Cộng hòa===
Tháng 2 Năm 1955, trướcmãn khikhóa diễnhồi rahương, cuộcông Tổngcùng tuyểnvới cửcác hìnhTrung thànhúy nền[[Huỳnh ĐệHữu nhấtHiền Cộng(Đại hòa.tá, ThángQuân 2lực VNCH)|Huỳnh Hữu Hiền]]<ref>Sinh năm 1930, mãntốt nghiệp khóa hồi1 hương, ôngquan Trừ bị Nam Định. Chức vụ sau cùng: vớiĐại các Trung úylệnh HuỳnhKhông Hữuquân, Hiềngiải ngũ năm 1963</ref>[[TriTrí Tình (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lý Trí Tình]]<ref>Cấp bậc sau cùng: Đại tá</ref>(là 3 Hoa tiêu đầu tiên của Không quân Việt Nam tốt nghiệp tại Trung tâm Toulouse), tham gia vận chuyển đồng bào di cư từ miền Bắc vào Sài Gòn. Tháng 10 cùng năm ông được thăng cấp [[Đại úy]] giữ chức Chỉ huy trưởng Phi đội Liên lạc<ref>Tiền thân là Phi đoàn 312 Đặc nhiệm của Quân đội Liên hiệp Pháp, thành lập ngày 1 tháng 8 năm 1951.</ref> thay thế Đại úy Huỳnh Hữu Hiền đi du học khóa huấn luyện viên Khu trục tại Pháp. Cuối năm, ông được tuyển chọn làm Phi công riêng cho Tổng thống [[Ngô Đình Diệm]].
 
Giữa năm 1956, ông được cử đi du học khóa huấn luyện trên Vận tải cơ DC.4 tại Căn cứ Không quân Hickam Field, Honolulu, Tiểu bang Hawaii,<ref>[[Hawaii]] (Hạ Uy Di), là một quần đảo nằm ở phía bắc Thái Bình Dương. Từ năm 1898 là lãnh thổ tự trị thuộc Hoa Kỳ. Ngày 21 tháng 8 năm 1959, chính thức trở thành Tiểu bang thứ 50 của Hiệp Chủng Quốc Hoa Kỳ. Là Tiểu bang Hải ngoại thứ hai sau Tiểu bang [[Alaska]].</ref> Hoa Kỳ. Đầu năm 1957, ông được thăng cấp [[Thiếu tá]] và được chỉ định hướng dẫn Phái đoàn Không quân Việt nam Cộng hòa công du thăm viếng Hoa Kỳ.
Hàng 31 ⟶ 32:
Ngày Quốc khánh 26 tháng 10 năm 1959, ông được thăng cấp [[Trung tá]]. Đầu năm 1961, ông được cử đi du học khóa Chỉ huy Tham mưu cao cấp tại trường Chỉ huy và Tham mưu Fort Leavenworth, Tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ.
 
Cuối năm 1964, ông được bổ nhiệm chức vụ Chỉ Huy Trưởng Trung tâm Huấn luyện Không quân Nha Trang thay thế Đại tá [[Lê Trung Trực]]. Đến giữa năm 1965, ông được lệnh bàn giao Trung tâm Huấn luyện lại cho Trung tá [[Nguyễn Văn Ngọc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Ngọc]]<ref>Sinh năm 1931 tại Hà Nội, tốt nghiệp khóa 1 Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức. Chức vụ sau cùng: Đại tá Tham mưu phó tại Bộ Tư lệnh Không quân</ref>để đi giữ chức vụ Tư lệnh Không đoàn 33 Chiến thuật tại Căn cứ Không quân Tân Sơn Nhứt.
 
Đầu năm 1966, ông chuyển sang lĩnh vực Văn phòng, giữ chức vụ Chánh Võ phòng Phủ Chủ tịch Uỷ ban Hành pháp Trung ương ''(Phủ Thủ tướng)''. Ngày Quốc khánh 1 tháng 11 năm 1969, ông được thăng cấp [[Đại tá]] và được cử theo học khóa Cao đẳng Quốc phòng tại Đà Lạt. Cùng năm chuyển về Bộ Quốc phòng làm chuyên viên nghiên cứu. Đến giữa năm 1971, được cử đi du học khóa Quản trị Quốc phòng tại trường Navy Post Graduate School ở Monterey, Tiểu bang California, Hoa Kỳ.
Hàng 48 ⟶ 49:
Ngày 30 tháng 11 năm 2002, ông từ trần tại nơi định cư. Hương thọ 71 tuổi.
 
==Huy chương==
- Không lực Huân chương<br/>- Phi dũng Bội tinh với (1 ngôi sao vàng, 1 ngôi sao bạc)- Anh dũng Bội tinh với đủ loại (ngôi sao vàng, bạc và đồng) cùng một số Huy chương Quân sự, Dân sự khác.
 
==Gia đình==
* Thân phụ: Cụ Phạm Ngọc Bé (1911-1996)
* Thân mẫu: Cụ Nguyễn Thị Quờn
* Phu nhân: Bà Nguyễn Thị Bôn (Sinh năm 1933) - Ông bà có năm người con gồm: 3 trai, 2 gái.
: - Ông bà có năm người con gồm: 3 trai, 2 gái.
 
==Chú thích==
Dòng 64:
 
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
 
[[Thể loại:Sinh 1931]]