Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương tộc Habsburg”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Chú thích: AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:31.5251522
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{Royal house
|surname = HouseGia oftộc Habsburg
|coat of arms = [[Tập tin:Coat of arms of the House of Habsburg.png|200px]]
|country = [[Habsburg Monarchy|Austria]], [[Holy Roman Empire]], [[Habsburg Spain|Spain]]-[[Southern Italy#Early modern|Italy]], [[Kingdom of Hungary|Hungary]]-[[Kingdom of Croatia (Habsburg)|Croatia]], [[Čechy#Habsburg Monarchy|Bohemia]], [[Kingdom of England|England]]-[[Kingdom of Ireland|Ireland]] (''Jure uxoris''), [[Philippine Dynasty|Portugal]], [[Bosnia and Herzegovina (Austro-Hungarian condominium)|Bosnia]] và [[Slovenia]]
Dòng 22:
*King of [[Kingdom of Galicia and Lodomeria|Galicia and Lodomeria]]
*[[Archduke of Austria]]
|founding year = 12thThế centurykỉ 12 - [[Otto II, Count of Habsburg]]
| dissolution = <small>'''Spain''':</small><br/>1700 - [[Charles II of Spain|Charles II]] died without issue
 
Dòng 39:
Dòng họ Habsburg lấy tên từ Lâu đài Habsburg, một pháo đài xây dựng vào những năm 1020 bởi Bá tước Radbot vùng [[Klettgau]], nay thuộc lãnh thổ [[Thụy Sĩ]]. Cháu của ông, [[Otto II]], là người đầu tiên sử dụng tên "Bá tước Habsbourg" trong chức vị chính thức của mình.
 
Năm 1276, người cháu ở thế hệ thứ 17 của Bá tước Rabot, [[Rudolph nhà Habsburg]], trở thành Hoàng đế Đức năm 1273. Triều đại nhà Habsburg chính thức bắt đầu năm 1276 khi Rudolph bắt đầu cai trị [[Áo]], nơi gia tộc Habsburg còn nắm quyền lực đến tận năm 1918.
 
== Thư mục ==