Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đảng ủy Bộ Công Thương Đảng Cộng sản Việt Nam”
←Trang mới: “ {{Infobox cơ quan Việt Nam|Tên gọi cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam=<big>Đảng ủy Bộ Tài chính</big>|Logo 1=Flag of the Communist Party of…” Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 03:06, ngày 4 tháng 7 năm 2017
Đảng ủy Bộ Tài chính hay còn được gọi là Ban chấp hành Đảng bộ Bộ Tài chính là cấp ủy trực thuộc Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ Bộ Tài chính giữa hai nhiệm kỳ Đại hội, có chức năng lãnh đạo, kiểm tra, giám sát các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc phát huy vai trò hạt nhân chính trị, lãnh đạo cán bộ đảng viên và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của cấp ủy cấp trên, của Đảng ủy, bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của Ngành, của cơ quan đơn vị. Xây dựng Đảng bộ trong sạch vững mạnh gắn với xây dựng chính quyền và các đoàn thể trong cơ quan Bộ Tài chính vững mạnh.[1][2][3][4]
Khóa thứ XVI (2015 - 2020) Cơ cấu Đảng ủy | |
Bí thư | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
---|---|
Phó Bí thư (2) | Đinh Đức Xương Tạ Anh Tuấn |
Ủy viên Ban Thường vụ (7) | Ban Thường vụ Đảng ủy |
Đảng ủy viên (25) | Ban Chấp hành Đảng bộ |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương |
Chức năng | Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội tại Bộ Tài chính |
Cấp hành chính | Cấp Bộ |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Bầu bởi | Đại hội Đại biểu Đảng bộ Bộ Tài chính |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | 28, Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Lịch sử | |
Thành lập | 1930 |
Lịch sử
Đảng bộ Bộ Tài chính được thành lập theo Quyết định 805- QĐ/ ĐUK ngày 14/5/2009 của Đảng uỷ Khối các cơ quan Trung ương, là đảng bộ cấp trên cơ sở.[5]
Đảng bộ Bộ Tài chính hiện nay bao gồm 48 đảng bộ, chi bộ đầu mối; với 13 đảng bộ cơ sở, trong đó có 06 đảng bộ được giao một số quyền của đảng bộ cấp trên cơ sở; 02 đảng bộ bộ phận; 21 chi bộ trực thuộc; 13 chi bộ cơ sở; 28 tổ chức Đảng là đơn vị hành chính nhà nước; 06 tổ chức Đảng là đơn vị sự nghiệp; 08 tổ chức Đảng là doanh nghiệp Nhà nước; 05 công ty cổ phần; 01 hiệp hội, với tổng số gần 3.500 đảng viên. Các tổ chức đảng trực thuộc tập trung chủ yếu ở Thành phố Hà Nội, ngoài ra còn ở một số tỉnh, thành trong cả nước. Đảng bộ có số lượng đảng viên đông nhất là 846; chi bộ có số lượng đảng viên ít nhất là 4.[5]
Chức năng nhiệm vụ
Đảng bộ Bộ Tài chính trực thuộc Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương có chức năng lãnh đạo, kiểm tra, giám sát các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc phát huy vai trò hạt nhân chính trị, lãnh đạo đảng viên và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của cấp ủy cấp trên, bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị; Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch, vững mạnh gắn với xây dựng chính quyền và các đoàn thể trong cơ quan, đơn vị vững mạnh.[5]
Đảng bộ Bộ Tài chính có nhiệm vụ lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị; Lãnh đạo công tác chính trị, tư tưởng; Tham gia công tác tổ chức, cán bộ; Xây dựng tổ chức đảng; Lãnh đạo các đoàn thể quần chúng;[5]
Đảng bộ Bộ Tài chính được thực hiện các quyền của cấp ủy cấp trên trực tiếp tổ chức cơ sở đảng theo quy định của Điều lệ Đảng và quy định của Ban Chấp hành Trung ương; được quyết định thành lập, giải thể, chia tách, sáp nhập, kiện toàn các tổ chức đảng trực thuộc; chỉ định, chuẩn y cấp ủy, ủy ban kiểm tra; phát thẻ, quản lý thẻ đảng viên, công nhận đảng viên chính thức; quyết định kết nạp lại đảng viên sau khi được Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương đồng ý bằng văn bản; ủy quyền cho đảng ủy cơ sở quyết định kết nạp, khai trừ đảng viên khi có đủ điều kiện; quyết định về khen thưởng, kỷ luật đảng viên theo quy định[5]
Tổ chức
- Văn phòng
- Ban Tổ chức
- Ban Tuyên giáo
- Ban Dân vận
- Uỷ ban Kiểm tra
- Các Đảng ủy, chi ủy trực thuộc
Đảng ủy hiện nay
Ban Chấp hành Đảng bộ Bộ Tài chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam[6] | |||||
---|---|---|---|---|---|
Đại hội Đảng bộ Bộ Tài chính 2015-2020 | |||||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng | Chức vụ Nhà nước | Ghi chú | |
1 | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
|
Thứ trưởng Bộ Tài chính | phụ trách chung | |
2 | Đinh Đức Xương |
|
phụ trách Công đoàn Bộ, Hội cựu chiến binh
Đoàn thanh niên cơ quan Bộ. | ||
3 | Tạ Anh Tuấn |
|
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ | phụ trách Chi bộ Vụ Tổ chức cán bộ | |
4 | Nguyễn Hồng Hà |
|
Tổng giám đốc
Kho bạc Nhà nước Trung ương |
phụ trách Đảng bộ cơ quan Kho bạc Nhà nước | |
5 | Bùi Văn Nam |
|
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế | phụ trách Đảng bộ cơ quan Tổng cục Thuế | |
6 | Trần Huy Trường |
|
Phó Chánh thanh tra Bộ Tài chính | phụ trách Đảng bộ Thanh tra Bộ | |
7 | Nguyễn Trọng Cơ |
|
Giám đốc Học viện Tài chính | phụ trách Đảng bộ Học viện Tài chính
Chi bộ Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính | |
8 | Nguyễn Thành Long |
|
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
phụ trách Đảng bộ cơ quan
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | |
9 | Nguyễn Văn Cẩn |
|
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan | phụ trách Đảng bộ cơ quan Tổng cục Hải quan | |
10 | Trần Quân |
|
Chánh Văn phòng Bộ Tài chính | phụ trách Đảng bộ bộ phận Văn Phòng bộ | |
11 | Trương Hùng Long | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Cục Quản lý nợ và
tài chính đối ngoại | ||
12 | Phạm Văn Trường | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Vụ Tài chính
Hành chính sự nghiệp | ||
13 | Lê Văn Thời | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Đảng bộ cơ quan
Tổng cục Dự trữ Nhà nước | ||
14 | Phạm Đình Thi | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Vụ Chính sách thuế | ||
15 | Trần Đức Thắng | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Cục Quản lý công sản | ||
16 | Hồ Thị Hằng | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Vụ Pháp chế | ||
17 | Trương Hùng Sơn | Ủy viên Ban Chấp hành | |||
18 | Đặng Đức Mai | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Cục Tin học và Thống kê Tài chính | ||
19 | Đinh Trần Lợi | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Vụ I | ||
20 | Đặng Quyết Tiến | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Đảng bộ Cục Tài chính Doanh nghiệp | ||
21 | Phùng Ngọc Khánh | Ủy viên Ban Chấp hành | |||
22 | Lê Ngọc Khoa | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Đảng bộ Cục Kế hoạch - Tài chính | ||
23 | Đặng Thị Kim Hoa | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách công tác nữ công cơ quan Bộ | ||
24 | Vũ Nhữ Thăng | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách công tác Chi bộ Vụ Hợp tác Quốc tế | ||
25 | Võ Thành Hưng | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Vụ ngân sách Nhà nước | ||
26 | Nguyễn Hùng Minh | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Vụ Thi đua Khen thưởng | ||
27 | Nguyễn Anh Tuấn | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Đảng bộ Cục Quản lý giá | ||
28 | Phạm Văn Hoành | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Thời báo Tài chính Việt Nam | ||
29 | Bùi Xuân Ngọc | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Công đoàn Bộ | ||
30 | Phạm Thu Phong | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Tạp chí Tài chính
Chi bộ Nhà xuất bản Tài chính | ||
31 | Lê Hoàng Hải | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Đảng bộ Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam,
Chi bộ Công ty Xổ số điện toán Việt Nam | ||
32 | Triệu Thọ Hân | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Vụ Đầu tư | ||
33 | Phan Thị Thu Hiền | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Vụ Tài chính Ngân hàng | ||
34 | Lê Thị Tuyết Nhung | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Vụ CĐKT&KT; | ||
35 | Nguyễn Văn Cơ | Ủy viên Ban Chấp hành | phụ trách Chi bộ Văn phòng Công đoàn, Thanh niên |
Đảng ủy qua các thời kỳ
Xem thêm
Tham khảo
Chú thích
- ^ “Giới thiệu Đảng bộ Bộ Tài chính”.
- ^ “Nỗ lực hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ chính trị năm 2016”.
- ^ “Đại hội đại biểu Đảng bộ Bộ Tài chính lần thứ XXIV: Thực hiện thắng lợi mục tiêu nhiệm vụ công tác đảng”.
- ^ “Đảng ủy Bộ Tài chính sơ kết công tác Đảng 6 tháng đầu năm”.
- ^ a b c d e “Giới thiệu về chức năng nhiệm vụ của Đảng bộ Bộ Tài chính”.
- ^ “Giới thiệu về Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đảng bộ Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2015 – 2020”.