Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tư Mã Phu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 56:
#Anh cả: [[Tư Mã Lãng]] (司馬朗), tự Bá Đạt (伯達).
#Anh trai: [[Tư Mã Ý]] (司馬懿), tự ''Trọng Đạt'' (仲達).
#Em trai: [[Tư Mã Phu]] (司馬孚), tự ''Thúc Đạt'' (叔達).
#Em trai: Tư Mã Quỳ (司馬馗), tự ''Quý Đạt'' (季達).
#Em trai: Tư Mã Tuân (司馬恂), tự ''Hiển Đạt'' (顯達).
Hàng 64 ⟶ 63:
 
*Hậu duệ:
# Nghĩa Thành Dương Vương [[Tư Mã VọngUng]] (司马邕), vềtự sau''Tử Khôi'' (子魁), được lập làm con[[Thế kếtử]], tựmất củatrước Tư Mã LãngPhu.
# [[Tư Mã Vọng]] (司馬望), tự ''Tử Sơ'' (子初), về sau làm con kế tự của Tư Mã Lãng, tước ''Nghĩa Thành Dương vương'' (封義陽王).
# Thái Nguyên Liệt Vương [[Tư Mã Côi]]
# [[Tư Mã Phụ]] (司馬輔; ? - 284), tước ''Thái Nguyên Thành vương'' (太原成王).
# [[Tư Mã Dực]] (司馬翼), tự ''Tử Thế'' (子世), mất trước khi thành lập nhà Tấn. [[Tư Mã Thừa]] kế tự.
# [[Tư Mã Hoảng]] (司馬晃), tự ''Tử Minh'' (子明), tước ''Hạ Bì Hiến vương'' (下邳獻王).
# [[Tư Mã Côi]] (司馬瓌; ? - 274), tự ''Tử Tuyền'' (子泉), tước ''Thái Nguyên Liệt vương'' (太原烈王).
# [[Tư Mã Khuê]] (司馬珪; ? - 274), tự ''Tử Chương'' (子璋), tước ''Cao Dương Nguyên vương'' (高阳元王).
# [[Tư Mã Hành]] (司马衡; ? - 266), tự ''Tử Bình'' (子平), tước ''Thường Sơn Hiếu vương'' (常山孝王).
# [[Tư Mã Cảnh]] (司馬景; ? - 275), tự ''Tử Văn'' (子文), tước ''Phái Thuận vương'' (沛顺王).
 
*Cháu:
** Hà Gian vương [[Tư Mã Ngung]] (司馬顒) con Tư Mã Côi là một trong tám vị Vương gia gây ra [[Loạn bát vương]].