Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa II”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 9:
[[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam II]] đã bầu ra [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Chấp hành Trung ương]] khoá II ([[1951]] - [[1960]]) gồm 19 ủy viên chính thức và 10 ủy viên dự khuyết. Ban Chấp hành đã cử ra [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]] gồm 7 ủy viên chính thức và 1 ủy viên dự khuyết.
 
==Các hội nghị Trung ương Đảng==
{| class="wikitable"
|-
! style="background:#E21C1C" scope="col" | Hội nghị TW<br />lần thứ
! style="background:#E21C1C" scope="col" | Bắt đầu-Kết thúc
! style="background:#E21C1C" scope="col" | Thời gian
! style="background:#E21C1C" scope="width:50em;" | Nội dung chính
|-
|align=center|1||align=center|13/3/1951||align=center|1 ngày||Hội nghị xác định tính chất trường kỳ gian khổ, tự lực cánh sinh của cuộc kháng chiến, quyết định phương châm, nhiệm vụ trong tình hình mới.
|-
|align=center|2||align=center|27/9-5/10/1951||align=center|10 ngày||Hội nghị quyết định ba nhiệm vụ lớn nhằm củng cố và phát triển sức kháng chiến của toàn dân.
|-
|align=center|3||align=center|22-28/4/1952||align=center|9 ngày||Hội nghị bàn về việc đẩy mạnh chiến tranh du kích, bồi dưỡng lực lượng kháng chiến, nâng cao sức mạnh quân đội và xây dựng Đảng.
|-
|align=center|4||align=center|25-30/1/1953||align=center|6 ngày||Hội nghị quyết định tiến hành cải cách ruộng đất trong kháng chiến.
|-
|align=center|5||align=center|14-23/11/1953||align=center|10 ngày||Tổ chức cùng Hội nghị toàn quốc của Đảng.<br>Hội nghị bàn về nhiệm vụ cải cách ruộng đất và thông qua cương lĩnh ruộng đất của Đảng.
|-
|align=center|6<br>mở rộng||align=center|15-18/7/1954||align=center|4 ngày||Hội nghị bàn về tình hình mới nhằm phá tan âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh của đế quốc Mỹ.
|-
|align=center|7<br>mở rộng||align=center|3-12/3/1955||align=center|10 ngày||Hội nghị đề ra 5 nhiệm vụ nhằm cải cách miền Bắc và đấu tranh tiến tới thực hiện thống nhất đất nước.
|-
|align=center|8||align=center|13-20/8/1955||align=center|8 ngày||Hội nghị đề ra nhiệm vụ tập hợp mọi lực lượng nhằm thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.
|-
|align=center|9<br>mở rộng||align=center|19-24/4/1956||align=center|6 ngày||Hội nghị quyết định tăng cường sự lãnh đạo tập thể trong Đảng, thực hiện việc mở rộng dân chủ nội bộ, xác định vai trò quần chúng nhân dân và vai trò cá nhân trong lịch sử.
|-
|align=center|10<br>mở rộng||align=center|25/8-5/10/1956||align=center|39 ngày||Hội nghị kiểm điểm công tác cải cách ruộng đất ở miền Bắc, đề ra nhiệm vụ kiên quyết sửa chữa sai lầm trong cải cách ruộng đất, chỉnh đốn tổ chức, phát huy những kết quả thắng lợi đã đạt được và bàn một số vấn đề khác.<br>Tại Hội nghị Trung ương Đảng quyết định Trường Chinh thôi giữ chức Tổng Bí thư, bầu bổ sung 4 ủy viên Bộ Chính trị.
|-
|align=center|11<br>mở rộng||align=center|3-7/12/1956||align=center|5 ngày||Hội nghị kiểm điểm công tác kế toán tài chính trong 2 năm qua và đề ra nhiệm vụ, phương hướng công tác tài chính năm 1957.
|-
|align=center|12<br>mở rộng||align=center|3/1957||align=center|7 ngày||Hội nghị thảo luận và thông qua hai nội dung quan trọng: Về kế hoạch nhà nước năm 1957 và Vấn đề xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng.
|-
|align=center|13<br>mở rộng||align=center|19-21/2/1957||align=center|3 ngày||Hội nghị bàn về cải tiến chế độ tiền lương.
|-
|align=center|14||align=center|11/1958||align=center|5 ngày||Hội nghị bàn về nhiệm vụ kế hoạch 3 năm (1958 - 1960) và tổng kết cải cách ruộng đất.
|-
|align=center|15<br>mở rộng||align=center|12-22/1/1959||align=center|11 ngày||Hội nghị quyết định về nhiệm vụ cách mạng ở miền Nam và vai trò, vị trí miền Bắc Xã hội chủ nghĩa đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
|-
|align=center|16<br>mở rộng||align=center|16-30/4/1959<br>1-10/6/1959||align=center|25 ngày||Hội nghị bàn về hợp tác hóa nông nghiệp và cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh.
|-
|align=center|17<br>mở rộng||align=center|10/1959||align=center|10 ngày||Hội nghị quyết định về việc tổ chức Đại hội Đảng ở các cấp và cử đại biểu đi dự Đại hội toàn quốc của Đảng.
|}
==Ủy viên chính thức Trung ương==
<center>
Hàng 78 ⟶ 120:
# [[Trần Nam Trung]] (Trần Lương)
# [[Nguyễn Thị Thập]]
# [[Đỗ Mười]]
 
==Ủy viên dự khuyết Trung ương==
# [[Nguyễn Khang]]