Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tống Thái Tổ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 180:
 
==== Con trai ====
# Đằng vương [[Triệu Đức Tú]] [(滕王趙德秀]), mất sớm, mẹ là [[Hạ phu nhân (Tống Thái Tổ)|Hiếu Huệ Hoàng hậu]]
# Yến Ý vương [[Triệu Đức Chiêu]] [(燕懿王趙德昭, 951 - 979]), tổ tiên trực hệ của [[Tống Lý Tông]], mẹ là Hiếu Huệ hoàng hậu
# Thư vương [[Triệu Đức Lâm]] [(舒王趙德林]), mất sớm, mẹ là Hiếu Huệ hoàng hậu
# Tần Khang Huệ vương [[Triệu Đức Phương]] [(秦康惠王趙德芳, 959 - 981]), tổ tiên 6 đời của [[Tống Hiếu Tông]], không rõ mẹ
 
==== Con gái ====
# [[Ngụy Quốc công chúa|Ngụy Quốc Thái trưởng công chúa]] (魏國大長公主, ? - 1008), mẹ là [[Hạ phu nhân (Tống Thái Tổ)|Hiếu Huệ Hoàng hậu]]. Hạ giá lấy ''Tả vệ tướng quân'' [[Vương Thừa Diễn]] (王承衍). Sau ban tặng '''Hiền Túc Thái trưởng đế cơ''' (賢肅大長帝姬)
# [[Lỗ Quốc công chúa|Lỗ Quốc]] [[NgụyThái Quốctrưởng công chúa|Thái]] trưởng công chúa (魯國大長公主, ? - 1009), mẹ là Hiếu Huệ hoàng hậu. Hạ giá lấy ''Tả vệ tướng quân'' [[Thạch Bảo Cát]] (石保吉). Sau ban tặng '''Hiền Tĩnh Thái trưởng đế cơ''' (賢靖大長帝姬)
# [[Trần Quốc công chúa|Trần Quốc]] [[NgụyThái QuốcTrưởng công chúa|Thái]] Trưởng công chúa (陳國大長公主, ? - 999), không rõ mẹ. Hạ giá lấy ''Hữu vệ tướng quân'' [[Nguỵ Hàm Tín]] (魏咸信). Sau ban tặng '''Hiền Tĩnh Thái trưởng đế cơ''' ( 賢惠大長帝姬)
# [[Thân Quốc công chúa]] (申國公主), mất sớm
# [[Thành Quốc công chúa]] (成國公主), mất sớm