Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn IV (Việt Nam Cộng hòa)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Mậu Thân 1968: từ cũ, replaced: cải danh → đổi tên
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Military Unit
| unit_name= QuânQUÂN đoànĐOÀN IV<br/>Việt Nam Cộng hòa
| image= [[Hình: QD IV VNCH.jpg|200px150px]]
| caption= Huy hiệu
| dates= [[1963]]-[[1975]]
| country= [[Hình: Flag of South Vietnam.svg|40px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
| allegiance= [[Hình: Flag of the South Vietnamese Army.jpg|36px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
| command_structure= [[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|18px]] [[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Bộ Tổng Tham mưu]]
| branch= Hỗn hợp
| type= Chủ lực Quân khu
| size= [[Quân đoàn]]
| garrison= [[Cần Thơ]], [[Việt Nam]]
| motto= -Tự thắng<br/>-Tự cường
| battles= -[[Trận Ấp Bắc]]<br/>-[[Trận Mậu Thân]]<br/>-[[Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975|Chiến cuộc 1975]]
| notable_commanders= -[[Huỳnh Văn Cao]]<br/>-[[Dương Văn Đức]]<br>-[[Nguyễn Văn Thiệu]]<br/>-[[Nguyễn Viết Thanh]]<br/>-[[Ngô Quang Trưởng]]<br/>-[[Nguyễn Khoa Nam]]
[[Hình: Flag of the ARVN IV Corps.svg|nhỏ|trái|120px|<center>Quân kỳ]]
}}
[[Hình:Flag of the ARVN IV Corps.svg|nhỏ|phải|200px|<center>Quân kỳ]]
 
'''Quân đoàn IV''' là một đơn vị cấp [[Quân đoàn]], được tổ chức hỗn hợp gồm cả Hải - Lục - Không quân, là một trong bốn quân đoàn chủ lực của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]] và là Quân đoàn được thành lập sau cùng. Đây là Quân đoàn có nhiệm vụ kiểm soát địa bàn gồm các tỉnh thuộc khu vực [[Đồng bằng sông Cửu Long]]. Vào giai đoạn cuối tháng 4 năm 1975, khi các Quân đoàn bạn đã bị tan ra hoặc không còn sức chiến đấu thì lực lượng của Quân đoàn IV gần như vẫn còn nguyên vẹn và chỉ buông súng khi có lệnh đầu hàng từ Tổng thống [[Dương Văn Minh]]. Một số sĩ quan cao cấp của quân đoàn đã tự sát để không phải chấp hành lệnh đầu hàng, trong đó có cả Tư lệnh và Tư lệnh phó Quân đoàn.
 
==Lịch sử hình thành==
Tiền thân của Vùng IV chiến thuật là Đệ ngũ Quân khu, được thành lập ngày [[26 tháng 10]] năm 1956<ref>Sắc lệnh số 147/b/QP ngày [[24 tháng 10]] năm 1956</ref>. Địa bàn của Đệ ngũ Quân khu bấy giờ gồm các tỉnh Long An, Kiến Tường, Kiến Phong, Định Tường, Kiến Hòa, Vĩnh Long, Vĩnh Bình, An Giang, Phong Dinh, Ba Xuyên, Kiên Giang, An Xuyên và Đặc khu Côn Sơn. Tuy nhiên, mãi đến ngày [[14 tháng 2]] năm 1957, Đại tướng [[Lê Văn Tỵ]], Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Việt Nam Cộng hòa mới ký Công vụ lệnh số 146/TTM/VP chỉ định Chỉ huy trưởng 3 quânQuân khu kể trên, gồm: Trung tướng [[Dương Văn Minh]], Chỉ huy trưởng Quân khu Thủ đô; Đại tá [[Nguyễn Văn Y]], Chỉ huy trưởng Đệ nhất quân khu; Đại tá [[Nguyễn Văn Là]], Chỉ huy trưởng Đệ ngũ quânQuân khu. Trung tướng Dương Văn Minh đồng thời kiêm nhiệm chức Tư lệnh 3 quân khu trên.<ref>''Tài liệu Tham mưu biệt bộ Phủ tổng thống''. Trung tâm lưu trữ quốc gia II TP Hồ Chí Minh.</ref>
 
Ngày [[1 tháng 6]] năm 1961, Tổng thống [[Ngô Đình Diệm]] đã ra sắc lệnh cải tổ các Quân khu thành các Vùng chiến thuật, theo đó Đệ nhất và Đệ ngũ Quân khu được sát nhập để thành lập Vùng 3 chiến thuật<ref>Sắc lệnh số SL.98/QP ngày 13 tháng 4 năm 1961</ref>. Tỉnh Côn Sơn được tách ra, trực thuộc vào Bộ Tư lệnh Hải quân.<ref>[http://www.baotangbrvt.org.vn/index.php?Module=Content&Action=view&id=310&Itemid=261# Sự thay đổi địa giới hành chính và quân sự của chính quyền Sài Gòn giai đoạn 1955-1963 tại Bà Rịa-Vũng Tàu]</ref>. Tuy nhiên, do lãnh thổ của Vùng 3 chiến thuật khi đó tương ứng với địa bàn rộng lớn của Nam Bộ, gây ra rất nhiều khó khăn trong kiểm soát địa bàn. Do nhu cầu cần có thêm các đơn vị chủ lực nữa để hỗ trợ và chia sẻ vùng hoạt động, Tổng thống Ngô Đình Diệm quyết định thành lập thêm [[Sư đoàn 9 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 9]] (vào ngày [[1 tháng 1]] năm 1962) và [[Sư đoàn 25 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 25 Bộ binh]] (vào ngày [[1 tháng 7]] năm 1962). Như vậy, trên địa bàn của Đệ ngũ Quân khu cũ có các Sư đoàn bộ binh: [[Sư đoàn 7 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 7]], [[Sư đoàn 9 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 9]] và [[Sư đoàn 21 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 21]] phụ trách.
 
Ngày [[1 tháng 1]] năm 1963, Tổng thống Diệm cho thành lập Quân đoàn IV và Vùng 4 chiến thuật từ phần lãnh thổ miền Tâytây Nam phần, với nòng cốt là các đoàn 7, 9 và 21. Đại bản doanh của Quân đoàn được đặt tại Cần Thơ và Thiếu tướng [[Huỳnh Văn Cao]] làm Tư lệnh đầu tiên. Phần lãnh thổ trách nhiệm của Quân đoàn IV và Vùng 4 chiến thuật gồm 16 tỉnh và một Đặc khu thuộc miền tây Nam phần, tổ chức thành 3 Khu chiến thuật: Khu chiến thuật 41 (gồm các tỉnh [[Châu Đốc]], [[An Giang]], [[Sa Đéc]], [[Vĩnh Long]], [[Vĩnh Bình]]); Khu chiến thuật 42 (gồm các tỉnh [[Kiên Giang]], [[Phong Dinh]], [[Chương Thiện]], [[Ba Xuyên]], [[Bạc Liêu]], [[An Xuyên]]); Khu chiến thuật 43 (gồm các tỉnh [[Định Tường]], [[Kiến Tường]], [[Kiến Phong]], [[Kiến Hòa]], [[Gò Công]]). Ngoài ra, còn có Khu chiến thuật đặc biệt bán tự trị 44 làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh khu vực tây bắc đồng bằng sông Cửu Long dọc biên giới Việt Nam-Campuchia (giải thể năm 1973). Riêng Đặc khu [[Phú Quốc]] trực thuộc vào Bộ Tư lệnh Hải quân. Mỗi khu chiến thuật là địa bàn hoạt động của một Sư đoàn. Các tỉnh cũng được tổ chức về mặt quân sự thành các Tiểu khu chiến thuật, đứng đầu là một sĩ quan cấp Đại tá hoặc Trung tá với chức danh Tỉnh trưởng (hoặc Thị trưởng) kiêm Tiểu khu trưởng, chỉ huy các Tiểu đoàn Địa phương quân và các Chi khu (trong đó có các Trung đội Nghĩa quân). Quân số của mỗi Tiểu khu tương đương với quân số của một [[Sư đoàn]] nhưng về mặt trang bị không bằng các đơn vị chủ lực. Vì vậy khi cần thiết sẽ được sự hỗ trợ của các sư đoàn chủ lực. Do đó, khi phối hợp tác chiến Tiểu khu trưởng dưới quyền của Tư lệnh Sư đoàn.
 
===Trận Ấp Bắc===
Dòng 43:
==Biên chế tổ chức==
Dưới đây là biên chế tổ chức của Quân đoàn III vào đầu năm 1975.
*-''Bộ Tư lệnh:''<br>-Bộ Tham mưu<br>-Sở An ninh Quân đội<br>-Phòng 1 Tổng Quản trị<br>-Phòng 2 Tình báo<br>-Phòng 3 Tác chiến<br>-Bộ chỉ huy Tiếp vận<br>-Bộ chỉ huy Pháo binh<br>-Bộ tư lệnh Chiến đoàn đặc nhiệm
;Bộ Tư lệnh
*-''Đơn vị tác chiến trực thuộc:''<br>-[[Sư đoàn 7 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 7 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ [[Đồng Tâm]] [[Mỹ Tho]], phụ trách các tỉnh Định Tường, Gò Công, Kiến Hòa, Kiến Tường và Sa Đéc<br>-[[Sư đoàn 9 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 9 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Vĩnh Long]], phụ trách các tỉnh An Giang, Châu Đốc, Kiến Phong, Vĩnh Bình và Vĩnh Long<br>-[[Sư đoàn 21 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 21 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Chương Thiện]], phụ trách các tỉnh An Xuyên, Ba Xuyên, Bạc Liêu, Chương Thiện, Kiên Giang và Phong Dinh
# Bộ Tham mưu
*''-Đơn vị tác chiến phối thuộc:''<br>-Hải khu 4 (còn gọi là Hải quân Vùng 4 Duyên hải): Bộ Tư lệnh đặt tại Thị xã [[Cần Thơ]]<br>-Hải khu 5 (còn gọi là Hải quân Vùng 5 Duyên hải): Bộ Tư lệnh đặt tại [[Năm Căn]], tỉnh [[An Xuyên]]<br>-Vùng 4 Sông ngòi: Bộ tư lệnh đặt tại Thị xã [[Cần Thơ]]<br>-Sư đoàn 4 Không quân: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Phi trường Bình Thủy]], Cần Thơ<br>-Lữ đoàn 4 Kỵ binh: Bộ Tư lệnh đặt cạnh Bộ Tư lệnh Quân đoàn
# Sở An ninh Quân đội
*-''Tiểu khu, Đặc khu trực thuộc:''<br>-Tiểu khu An Giang: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Long Xuyên]]. Gồm các Chi khu (Quận): Châu Thành, Chợ Mới, Huệ Đức, Thốt Nốt và Yếu khu Thị xã Long Xuyên<br>-Tiểu khu An Xuyên: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Quản Long]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đầm Dơi, Hải Yến, Năm Căn, Sông Đốc, Thới Bình và Yếu khu Thị xã Quản Long<br>-Tiểu khu Ba Xuyên: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Khánh Hưng]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hòa Trị, Kế Sách, Lịch Hội, Long Phú, Mỹ Xuyên, Ngã Năm, Thạnh Trị, Thuận Hòa và Yếu khu Thị xã Khánh Hưng<br>-Tiểu khu Bạc Liêu: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Bạc Liêu]]. Gồm các Chi khu (Quận): Giá Rai, Phước Long, Vĩnh Châu, Vĩnh Hội và Yếu khu Thị xã Bạc Liêu<br>Tiểu khu Châu Đốc: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Châu Đốc]]. Gồm các Chi khu (Quận): An Phú, Châu Phú, Tân Châu, Tịnh Biên, Tri Tôn và Yếu khu Thị xã Châu Đốc<br>-Tiểu khu Chương Thiện: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Vị Thanh]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đức Long, Hưng Long, Kiên Long, Kiên Lương, Kiến Thiện, Long Mỹ và Yếu khu Thị xã Vị Thanh<br>-Tiểu khu Định Tường: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Mỹ Tho]]. Gồm các Chi khu (Quận): Bến Tranh, Cai Lậy, Cái Bè, Châu Thành, Chợ Gạo, Giáo Đức, Hậu Mỹ, Sầm Giang và Yếu khu Thị xã Mỹ Tho (Gồm 1 Quận)<br>-Tiểu khu Gò Công: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Gò Công]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hòa Bình, Hòa Đồng, Hòa Lạc, Hòa Tân và Yếu khu Thị xã Gò Công<br>-Tiểu khu Kiên Giang: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Rạch Giá]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hà Tiên, Hiếu Lê, Kiên An, Kiên Bình, Kiên Lương, Kiên Tân, Kiên Thành và Yếu khu Thị xã Rạch Giá (Gồm 1 Quận)<br>-Tiểu khu Kiến Hòa: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Trúc Giang]]. Gồm các Chi khu (Quận): Ba Tri, Bình Đại, Đôn Nhơn, Hàm Luông, Hương Mỹ, Giồng Trôm, Mỏ Cày, Thạnh Phú và Yếu khu Thị xã Trúc Giang<br>-Tiểu khu Kiến Phong: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Cao Lãnh]]. Gồm các Chi khu (Quận): Cao Lãnh, Đồng Tiến, Hồng Ngự, Kiến Văn, Mỹ An, Thanh Bình và Yếu khu Thị xã Cao Lãnh<br>-Tiểu khu Kiến Tường: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Mộc Hóa]]. Gồm các Chi khu (Quận): Châu Thành, Kiên Bình, Tuyên Bình, Tuyên Nhơn và Yếu khu Thị xã Mộc Hóa<br>-Tiểu khu Phong Dinh: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Cần Thơ. Gồm các Chi khu (Quận): Châu Thành, Phong Điền, Phong Phú, Phong Thuận, Phụng Hiệp, Thuận Nhơn, Thuận Trung và Yếu khu Thị xã Cần Thơ (Gồm 1 Quận)<br>-Tiểu khu Sa Đéc: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Sa Đéc]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đức Thành, Đức Thịnh, Đức Tôn, Lấp Vò và Yếu khu Thị xã Sa Đéc<br>-Tiểu khu Vĩnh Bình: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Phú Vinh]]. Gồm các Chi khu (Quận): Càng Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Long Toàn, Tiểu Cần, Trà Cú, Trà Ôn, Vũng Liêm và Yếu khu Thị xã Phú Vinh<br>-Tiểu khu Vĩnh Long: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Vĩnh Long]]. Gồm các Chi khu (Quận): Bình Minh, Châu Thành, Chợ Lách, Minh Đức, Tam Bình và Yếu khu Thị xã Vĩnh Long<br>-Đặc khu Phú Quốc: Bộ chỉ huy đặt tại Thị trấn [[Dương Đông]]
# Phòng 1 Tổng Quản trị
 
# Phòng 2 Tình báo
==Bộ Tham mưu và Phòng Sở của Quân đoàn IV tháng 4/1975==
# Phòng 3 Tác chiến
{|class= "wikitable"
# Bộ chỉ huy Tiếp vận
|-
# Bộ chỉ huy Pháo binh
!width= "1%" |TT
# Bộ tư lệnh Chiến đoàn đặc nhiệm
!width= "22%" |Họ và Tên
;Đơn vị tác chiến trực thuộc
!width= "13%" |Cấp bậc
# [[Sư đoàn 7 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 7 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ [[Đồng Tâm]] [[Mỹ Tho]], phụ trách các tỉnh Định Tường, Gò Công, Kiến Hòa, Kiến Tường và Sa Đéc
!width= "20% |Chức vụ
# [[Sư đoàn 9 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 9 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Vĩnh Long]], phụ trách các tỉnh An Giang, Châu Đốc, Kiến Phong, Vĩnh Bình và Vĩnh Long
!width= "20%" |Phòng Sở
# [[Sư đoàn 21 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 21 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Chương Thiện]], phụ trách các tỉnh An Xuyên, Ba Xuyên, Bạc Liêu, Chương Thiện, Kiên Giang và Phong Dinh
!Chú thích
;Đơn vị tác chiến phối thuộc
|-
# Hải khu 4 (còn gọi là Hải quân Vùng 4 Duyên hải): Bộ Tư lệnh đặt tại Thị xã [[Cần Thơ]]
|<center> 1
# Hải khu 5 (còn gọi là Hải quân Vùng 5 Duyên hải): Bộ Tư lệnh đặt tại [[Năm Căn]], tỉnh [[An Xuyên]]
|<center> [[Nguyễn Khoa Nam]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K3''<ref>Xuất thân từ Trường Sĩ quan</ref>
# Vùng 4 Sông ngòi: Bộ tư lệnh đặt tại Thị xã [[Cần Thơ]]
|<center> Thiếu tướng
# Sư đoàn 4 Không quân: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Phi trường Bình Thủy]], Cần Thơ
|<center> Tư lệnh
# Lữ đoàn 4 Kỵ binh
|<center> Bộ Tư lệnh
;Tiểu khu, Đặc khu trực thuộc
|Tự sát sáng ngày 1/5/1975.
# Tiểu khu An Giang: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Long Xuyên]]. Gồm các Chi khu (Quận): Châu Thành, Chợ Mới, Huệ Đức, Thốt Nốt và Yếu khu Thị xã Long Xuyên
|-
# Tiểu khu An Xuyên: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Quản Long]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đầm Dơi, Hải Yến, Năm Căn, Sông Đốc, Thới Bình và Yếu khu Thị xã Quản Long
|<center> 2
# Tiểu khu Ba Xuyên: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Khánh Hưng]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hòa Trị, Kế Sách, Lịch Hội, Long Phú, Mỹ Xuyên, Ngã Năm, Thạnh Trị, Thuận Hòa và Yếu khu Thị xã Khánh Hưng
|<center> [[Lê Văn Hưng (tướng Việt Nam Cộng hòa)|Lê Văn Hưng]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K5''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
# Tiểu khu Bạc Liêu: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Bạc Liêu]]. Gồm các Chi khu (Quận): Giá Rai, Phước Long, Vĩnh Châu, Vĩnh Hội và Yếu khu Thị xã Bạc Liêu
|<center> Chuẩn tướng
# Tiểu khu Châu Đốc: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Châu Đốc]]. Gồm các Chi khu (Quận): An Phú, Châu Phú, Tân Châu, Tịnh Biên, Tri Tôn và Yếu khu Thị xã Châu Đốc
|<center> Tư lệnh phó
# Tiểu khu Chương Thiện: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Vị Thanh]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đức Long, Hưng Long, Kiên Long, Kiên Lương, Kiến Thiện, Long Mỹ và Yếu khu Thị xã Vị Thanh
|<center> nt
# Tiểu khu Định Tường: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Mỹ Tho]]. Gồm các Chi khu (Quận): Bến Tranh, Cai Lậy, Cái Bè, Châu Thành, Chợ Gạo, Giáo Đức, Hậu Mỹ, Sầm Giang và Yếu khu Thị xã Mỹ Tho (Gồm 1 Quận)
|Tự sát ngày 30/4/1975
# Tiểu khu Gò Công: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Gò Công]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hòa Bình, Hòa Đồng, Hòa Lạc, Hòa Tân và Yếu khu Thị xã Gò Công
|-
# Tiểu khu Kiên Giang: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Rạch Giá]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hà Tiên, Hiếu Lê, Kiên An, Kiên Bình, Kiên Lương, Kiên Tân, Kiên Thành và Yếu khu Thị xã Rạch Giá (Gồm 1 Quận)
|<center> 3
# Tiểu khu Kiến Hòa: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Trúc Giang]]. Gồm các Chi khu (Quận): Ba Tri, Bình Đại, Đôn Nhơn, Hàm Luông, Hương Mỹ, Giồng Trôm, Mỏ Cày, Thạnh Phú và Yếu khu Thị xã Trúc Giang
|<center> [[Chương Dzềnh Quay]]<br>''Võ bị Đà Lạt K5
# Tiểu khu Kiến Phong: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Cao Lãnh]]. Gồm các Chi khu (Quận): Cao Lãnh, Đồng Tiến, Hồng Ngự, Kiến Văn, Mỹ An, Thanh Bình và Yếu khu Thị xã Cao Lãnh
|<center> Chuẩn tướng
# Tiểu khu Kiến Tường: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Mộc Hóa]]. Gồm các Chi khu (Quận): Châu Thành, Kiên Bình, Tuyên Bình, Tuyên Nhơn và Yếu khu Thị xã Mộc Hóa
|<center> Tham mưu trưởng
# Tiểu khu Phong Dinh: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Cần Thơ. Gồm các Chi khu (Quận): Châu Thành, Phong Điền, Phong Phú, Phong Thuận, Phụng Hiệp, Thuận Nhơn, Thuận Trung và Yếu khu Thị xã Cần Thơ (Gồm 1 Quận)
|<center> nt
# Tiểu khu Sa Đéc: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Sa Đéc]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đức Thành, Đức Thịnh, Đức Tôn, Lấp Vò và Yếu khu Thị xã Sa Đéc
|
# Tiểu khu Vĩnh Bình: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Phú Vinh]]. Gồm các Chi khu (Quận): Càng Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Long Toàn, Tiểu Cần, Trà Cú, Trà Ôn, Vũng Liêm và Yếu khu Thị xã Phú Vinh
|-
# Tiểu khu Vĩnh Long: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Vĩnh Long]]. Gồm các Chi khu (Quận): Bình Minh, Châu Thành, Chợ Lách, Minh Đức, Tam Bình và Yếu khu Thị xã Vĩnh Long
|<center> 4
# Đặc khu Phú Quốc
|<center> [[Nguyễn Đình Vinh (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đình Vinh]]<ref>Sinh năm 1935 tại Đà Lạt</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> Đại tá
|<center> Tư lệnh
|<center> Chiến đoàn Đặc nhiệm
|Kiêm Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tiền phương của Quân đoàn
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Văn Thọ (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Thọ]]<ref>Sinh năm 1931 tại Sơn Tây</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K7
|<center> nt
|<center> Chỉ huy trưởng
|<center> Pháo binh
|
|-
|<center> 6
|<center> [[Trần Duy Bính (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Duy Bính]]<ref> Sinh năm 1927 tại Nam Định</ref><br>''Võ bị Địa phương<br>Trung Viêt Huế K1''<ref>Còn gọi là Trường Sĩ quan Đập Đá Huế</ref>
|<center> nt
|<center> Chánh sở
|<center> An ninh Quân đội
|
|-
|<center> 7
|<center> [[Phạm Thành Can (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Thành Can]]<ref>Sinh năm 1929 tại Nam Định</ref><br>''Võ khoa Nam Định''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref>
|<center> nt
|<center> Trưởng phòng
|<center> Phòng 3 Tác chiến
|
|-
|<center> 8
|<center> [[Dương Ngọc Bảo (Đại tá, Quân lực VNCH)|Dương Ngọc Bảo]]<ref>Sinh năm 1932 tại Thừa Thiên</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K3
|<center> nt
|<center> Tham mưu trưởng
|<center> Chiến đoàn Đặc nhiệm
|
|-
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Bá Trang (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Bá Trang]]<ref>Sinh năm 1931 tại Vĩnh Long</ref><br>''Hải quân Nha Trang K7
|<center> Hải quân<br>Đại tá
|<center> Tư lệnh
|<center> Lực lượng Thủy bộ
|Kiêm Tư lệnh Lực lượng Đặc nhiệm 211
|-
|}
 
==Chỉ huy các đơn vị trực thuộc và phối thuộc==
{|class= "wikitable"
|-
!width= "1%" |TT
!width= "22%" |Họ và Tên
!width= "13%" |Cấp bậc
!width= "16%" |Chức vụ
!width= "18%" |Đơn vị
!Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Trần Văn Hai]]<br>''Võ bị Đà Lat K7
|<center> Chuẩn tướng
|<center> Tư lệnh
|<center> Sư đoàn 7 Bộ binh
|Tự sát ngày 30/4/1975
|-
|<center> 2
|<center> [[Huỳnh Văn Lạc]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K3
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Sư đoàn 9 Bộ binh
|
|-
|<center> 3
|<center> [[Mạch Văn Trường]]<br>''Võ bị Đà Lạt K12
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Sư đoàn 21 Bộ binh
|
|-
|<center> 4
|<center> [[Khiếu Hữu Diêu (Đại tá, Quân lực VNCH)|Khiếu Hữu Diêu]]<ref>Sinh năm 1928 tại Thái Bình</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Đại tá
|<center> Tỉnh trưởng<br>Tiểu khu trưởng
|<center> An Giang<br>''Long Xuyên
|
|-
|<center> 5
|<center> [[Nhan Nhật Chương (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nhan Nhật Chương]]<br>''Võ bị Đà Lạt K6
|<center> nt
|<center> nt
|<center> An Xuyên<br>''Quản Long
|
|-
|<center> 6
|<center> [[Liêu Quang Nghĩa (Đại tá, Quân lực VNCH)|Liêu Quang Nghĩa]]<ref>Sinh năm 1933 tại Cần Thơ</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K4
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Ba Xuyên<br>''Khánh Hưng
|
|-
|<center> 7
|<center> [[Nguyễn Ngọc Điệp (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Ngọc Điệp]]<ref>Sinh năm 1923 tại Sa Đéc</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K4
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Bạc Liêu<br>''Bạc Liêu
|
|-
|<center> 8
|<center> [[Nguyễn Đăng Phương (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đăng Phương]]<ref>Sinh năm 1928 tại Sa Đéc</ref><br>''Võ bị Địa phương<br>Nam Việt Vũng Tàu
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Châu Đốc<br>''Châu Đốc
|
|-
|<center> 9
|<center> [[Hồ Ngọc Cẩn (đại tá)|Hồ Ngọc Cẩn]]<ref>Sinh năm 1938 tại Rạch Giá. Ngày 14/8/1975 bị Chính quyền Cách mạng (Quân Giải phóng miền Nam VN) xử tử hình tại sận Vận động Cần Thơ.</ref><br>Sĩ quan Đặc biệt<br>Hiện dịch Đồng Đế K2
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Chương Thiện<br>''Vị Thanh
|
|-
|<center> 10
|<center> [[Nguyễn Văn Hay (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Hay]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Định Tường<br>''Mỹ Tho
|Kiêm Thị trưởng Thị xã Mỹ Tho (Thị xã trực thuộc Trung ương)
|-
|<center> 11
|<center> [[Phạm Văn Lê (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Văn Lê]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K4
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Gò Công<br>''Gò Công
|
|-
|<center> 12
|<center> [[Vương Văn Trổ (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vương Văn Trổ]]<ref>Sinh năm 1939 tại Long Xuyên. Hạ tuần tháng 4 năm 1975, đã có quyết định thăng cấp Đại tá, nhưng chưa nhận được quyết định thì xảy ra biến cố 30/4/1975</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K10
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Kiên Giang<br>''Rạch Giá
|Kiêm Thị trưởng Thị xã Rạch Giá (Thị xã trực thuộc Trung ương)
|-
|<center> 13
|<center> [[Phạm Chí Kim (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Chí Kim]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Kiến Hòa<br>''Trúc Giang
|
|-
|<center> 14
|<center> [[Nguyễn Văn Minh (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Minh]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Kiến Phong<br>''Cao Lãnh
|
|-
|<center> 15
|<center> [[Nguyễn Văn Huy (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Huy]]<ref>Sinh năm 1938 tại Sài Gòn</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K16
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Kiến Tường<br>''Mộc Hóa
|
|-
|<center> 16
|<center> [[Huỳnh Ngọc Diệp (Đại tá TG, Quân lực VNCH)|Huỳnh Ngọc Diệp]]<ref>Sinh năm 1928 tại Long Xuyên</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K3
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Phong Dinh<br>''Cần Thơ
|Kiêm thị trưởng Thị xã Cần Thơ (Thị xã trực thuộc Trung ương)
|-
|<center> 17
|<center> [[Lê Khánh (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Khánh]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K4
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Sa Đéc<br>''Sa Đéc
|
|-
|<center> 18
|<center> [[Nguyễn Văn Sơn (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Sơn]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K4p<br>(Khóa 10B trừ bị Đà Lạt)
|<center> Trung tá
|<center> nt
|<center> Vĩnh Bình<br>''Phú Vinh
|
|-
|<center> 19
|<center> [[Lê Trung Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Trung Thành]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> Đại tá
|<center> nt
|<center> Vĩnh Long<br>''Vĩnh Long
|
|-
|<center> 20
|<center> [[Nguyễn Hữu Tần]]<br>''Võ khoa Nam Định
|<center> Chuẩn tướng
|<center> Tư lệnh
|<center> Sư đoàn 4 KQ
|<center> Đơn vị phối thuộc
|-
|<center> 21
|<center> [[Đặng Cao Thăng]]<br>''Võ khoa Nam Định<br>Hải quân Brest Pháp K1
|<center> Phó Đề đốc<br>Chuẩn tướng
|<center> nt
|<center> Vùng 4 Sông ngòi
|<center> nt
|-
|<center> 22
|<center> [[Nguyễn Văn Thiện (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Thiện]]<br>''Hải quân Nha Trang K7
|<center> Hải quân<br>Đại tá
|<center> nt
|<center> Hải khu 4<br>Đặc khu trưởng<br>Đặc khu Phú Quốc
|<center> nt
|-
|<center> 23
|<center> [[Nguyễn Văn May (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn May]]<ref>Sinh năm 1933 tại Gia Định</ref><br>''Hải quân Nha Trang K5
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Hải khu 5
|<center> nt
|-
|<center> 24
|<center> [[Trần Ngọc Trúc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Ngọc Trúc]]
|<center> Đại tá
|<center> nt
|<center> Lữ đoàn 4<br>Kỵ binh
|<center> nt
|
|-
|}
 
==Các đời tư lệnh==
{|class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "25%" |Họ tên
! width= "15%" |Cấp bậc tại nhiệm
! width= "21%" |Thời gian tại chức
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Huỳnh Văn Cao]]<br/>''Võ bị Huế K2''<ref>Xuất thân từ Trường Sĩ quan</ref>
|<center> Thiếu tướng<br>(1962)
|<center> 10/1963-11/1963
Hàng 97 ⟶ 320:
|-
|<center> 2
|<center> [[Bùi Hữu Nhơn]]<br/>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà lạt
|<center> Đại tá<br>(1958)
|<center> 11/1963<br>(Quyền Tư lệnh 4 ngày)
Hàng 103 ⟶ 326:
|-
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Hữu Có]]<br/>''Võ bị Huế K1
|<center> Thiếu tướng<br>(1963)
|<center> 11/1963-3/1964
Hàng 109 ⟶ 332:
|-
|<center> 4
|<center> [[Dương Văn Đức]]<br/>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà lạt
|<center> Thiếu tướng<br>(1956)<br>Trung tướng<br>1964
|<center> 3/1964-9/1964
Hàng 115 ⟶ 338:
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Văn Thiệu]]<br/>''Võ bị Huế K1
|<center> Thiếu tướng<br>(1963)<br>Trung tướng<br>(1965)
|<center> 9/1964-11/1965
Hàng 121 ⟶ 344:
|-
|<center> 6
|<center> [[Đặng Văn Quang]]<br/>''Võ bị Huế K1
|<center> Thiếu tướng<br>(1964)<br>Trung tướng<br>(1965)
|<center> 11/1965-11/1966
Hàng 127 ⟶ 350:
|-
|<center> 7
|<center> [[Nguyễn Văn Mạnh]]<br/>''Võ bị Huế K1
|<center> Chuẩn tướng<br>(1965)<br>Thiếu tướng<br>(1967)
|<center> 11/1966-2/1968
Hàng 133 ⟶ 356:
|-
|<center> 8
|<center> [[Nguyễn Đức Thắng (tướng)|Nguyễn Đức Thắng]]<br/>''Võ khoa Nam Định''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref>
|<center> Thiếu tướng<br>1965<br>Trung tướng<br>(1968)
|<center> 2/1968-7/1968
Hàng 139 ⟶ 362:
|-
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Viết Thanh]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K4
|<center> Thiếu tướng<br>(1968)
|<center> 7/1968-5/1970
Hàng 145 ⟶ 368:
|-
|<center> 10
|<center> [[Ngô Du|Ngô Dzu]]<br/>''Võ bị Huế K2
|<center> Thiếu tướng<br>(1964)
|<center> 5/1970-8/1970
Hàng 151 ⟶ 374:
|-
|<center> 11
|<center> [[Ngô Quang Trưởng]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K4''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
|<center> Thiếu tướng<br>(1968)
|<center> 8/1970-5/1972
Hàng 157 ⟶ 380:
|-
|<center> 12
|<center> [[Nguyễn Vĩnh Nghi]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Thiếu tướng<br>(1970)<br>Trung tướng<br>(1974)
|<center> 5/1972-11/1974
Hàng 163 ⟶ 386:
|-
|<center> 13
|<center> [[Nguyễn Khoa Nam]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K3
|<center> Thiếu tướng<br>(1972)
|<center> 11/1974-30/4/1975
|Tư lệnh cuối cùng. Tự sát ngày 30/4/1975
|-
|}
 
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
 
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hoahòa'' Trang 600
 
==Sách==