Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn IV (Việt Nam Cộng hòa)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Mậu Thân 1968: từ cũ, replaced: cải danh → đổi tên |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Infobox Military Unit
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| notable_commanders= -[[Huỳnh Văn Cao]]<br
[[Hình: Flag of the ARVN IV Corps.svg|nhỏ|trái|120px|<center>Quân kỳ]]
}}
'''Quân đoàn IV''' là một đơn vị cấp [[Quân đoàn]], được tổ chức hỗn hợp gồm cả Hải - Lục - Không quân, là một trong bốn quân đoàn chủ lực của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]] và là Quân đoàn được thành lập sau cùng. Đây là Quân đoàn có nhiệm vụ kiểm soát địa bàn gồm các tỉnh thuộc khu vực [[Đồng bằng sông Cửu Long]]. Vào giai đoạn cuối tháng 4 năm 1975, khi các Quân đoàn bạn đã bị tan ra hoặc không còn sức chiến đấu thì lực lượng của Quân đoàn IV gần như vẫn còn nguyên vẹn và chỉ buông súng khi có lệnh đầu hàng từ Tổng thống [[Dương Văn Minh]]. Một số sĩ quan cao cấp của quân đoàn đã tự sát để không phải chấp hành lệnh đầu hàng, trong đó có cả Tư lệnh và Tư lệnh phó Quân đoàn.
==Lịch sử hình thành==
Tiền thân của Vùng IV chiến thuật là Đệ ngũ Quân khu, được thành lập ngày
Ngày
Ngày
===Trận Ấp Bắc===
Dòng 43:
==Biên chế tổ chức==
Dưới đây là biên chế tổ chức của Quân đoàn III vào đầu năm 1975.
*-''Bộ Tư lệnh:''<br>-Bộ Tham mưu<br>-Sở An ninh Quân đội<br>-Phòng 1 Tổng Quản trị<br>-Phòng 2 Tình báo<br>-Phòng 3 Tác chiến<br>-Bộ chỉ huy Tiếp vận<br>-Bộ chỉ huy Pháo binh<br>-Bộ tư lệnh Chiến đoàn đặc nhiệm
*-''Đơn vị tác chiến trực thuộc:''<br>-[[Sư đoàn 7 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 7 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ [[Đồng Tâm]] [[Mỹ Tho]], phụ trách các tỉnh Định Tường, Gò Công, Kiến Hòa, Kiến Tường và Sa Đéc<br>-[[Sư đoàn 9 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 9 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Vĩnh Long]], phụ trách các tỉnh An Giang, Châu Đốc, Kiến Phong, Vĩnh Bình và Vĩnh Long<br>-[[Sư đoàn 21 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 21 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Chương Thiện]], phụ trách các tỉnh An Xuyên, Ba Xuyên, Bạc Liêu, Chương Thiện, Kiên Giang và Phong Dinh
*''-Đơn vị tác chiến phối thuộc:''<br>-Hải khu 4 (còn gọi là Hải quân Vùng 4 Duyên hải): Bộ Tư lệnh đặt tại Thị xã [[Cần Thơ]]<br>-Hải khu 5 (còn gọi là Hải quân Vùng 5 Duyên hải): Bộ Tư lệnh đặt tại [[Năm Căn]], tỉnh [[An Xuyên]]<br>-Vùng 4 Sông ngòi: Bộ tư lệnh đặt tại Thị xã [[Cần Thơ]]<br>-Sư đoàn 4 Không quân: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Phi trường Bình Thủy]], Cần Thơ<br>-Lữ đoàn 4 Kỵ binh: Bộ Tư lệnh đặt cạnh Bộ Tư lệnh Quân đoàn
*-''Tiểu khu, Đặc khu trực thuộc:''<br>-Tiểu khu An Giang: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Long Xuyên]]. Gồm các Chi khu (Quận): Châu Thành, Chợ Mới, Huệ Đức, Thốt Nốt và Yếu khu Thị xã Long Xuyên<br>-Tiểu khu An Xuyên: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Quản Long]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đầm Dơi, Hải Yến, Năm Căn, Sông Đốc, Thới Bình và Yếu khu Thị xã Quản Long<br>-Tiểu khu Ba Xuyên: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Khánh Hưng]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hòa Trị, Kế Sách, Lịch Hội, Long Phú, Mỹ Xuyên, Ngã Năm, Thạnh Trị, Thuận Hòa và Yếu khu Thị xã Khánh Hưng<br>-Tiểu khu Bạc Liêu: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Bạc Liêu]]. Gồm các Chi khu (Quận): Giá Rai, Phước Long, Vĩnh Châu, Vĩnh Hội và Yếu khu Thị xã Bạc Liêu<br>Tiểu khu Châu Đốc: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Châu Đốc]]. Gồm các Chi khu (Quận): An Phú, Châu Phú, Tân Châu, Tịnh Biên, Tri Tôn và Yếu khu Thị xã Châu Đốc<br>-Tiểu khu Chương Thiện: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Vị Thanh]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đức Long, Hưng Long, Kiên Long, Kiên Lương, Kiến Thiện, Long Mỹ và Yếu khu Thị xã Vị Thanh<br>-Tiểu khu Định Tường: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Mỹ Tho]]. Gồm các Chi khu (Quận): Bến Tranh, Cai Lậy, Cái Bè, Châu Thành, Chợ Gạo, Giáo Đức, Hậu Mỹ, Sầm Giang và Yếu khu Thị xã Mỹ Tho (Gồm 1 Quận)<br>-Tiểu khu Gò Công: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Gò Công]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hòa Bình, Hòa Đồng, Hòa Lạc, Hòa Tân và Yếu khu Thị xã Gò Công<br>-Tiểu khu Kiên Giang: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Rạch Giá]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hà Tiên, Hiếu Lê, Kiên An, Kiên Bình, Kiên Lương, Kiên Tân, Kiên Thành và Yếu khu Thị xã Rạch Giá (Gồm 1 Quận)<br>-Tiểu khu Kiến Hòa: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Trúc Giang]]. Gồm các Chi khu (Quận): Ba Tri, Bình Đại, Đôn Nhơn, Hàm Luông, Hương Mỹ, Giồng Trôm, Mỏ Cày, Thạnh Phú và Yếu khu Thị xã Trúc Giang<br>-Tiểu khu Kiến Phong: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Cao Lãnh]]. Gồm các Chi khu (Quận): Cao Lãnh, Đồng Tiến, Hồng Ngự, Kiến Văn, Mỹ An, Thanh Bình và Yếu khu Thị xã Cao Lãnh<br>-Tiểu khu Kiến Tường: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Mộc Hóa]]. Gồm các Chi khu (Quận): Châu Thành, Kiên Bình, Tuyên Bình, Tuyên Nhơn và Yếu khu Thị xã Mộc Hóa<br>-Tiểu khu Phong Dinh: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Cần Thơ. Gồm các Chi khu (Quận): Châu Thành, Phong Điền, Phong Phú, Phong Thuận, Phụng Hiệp, Thuận Nhơn, Thuận Trung và Yếu khu Thị xã Cần Thơ (Gồm 1 Quận)<br>-Tiểu khu Sa Đéc: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Sa Đéc]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đức Thành, Đức Thịnh, Đức Tôn, Lấp Vò và Yếu khu Thị xã Sa Đéc<br>-Tiểu khu Vĩnh Bình: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Phú Vinh]]. Gồm các Chi khu (Quận): Càng Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Long Toàn, Tiểu Cần, Trà Cú, Trà Ôn, Vũng Liêm và Yếu khu Thị xã Phú Vinh<br>-Tiểu khu Vĩnh Long: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Vĩnh Long]]. Gồm các Chi khu (Quận): Bình Minh, Châu Thành, Chợ Lách, Minh Đức, Tam Bình và Yếu khu Thị xã Vĩnh Long<br>-Đặc khu Phú Quốc: Bộ chỉ huy đặt tại Thị trấn [[Dương Đông]]
==Bộ Tham mưu và Phòng Sở của Quân đoàn IV tháng 4/1975==
{|class= "wikitable"
|-
!width= "1%" |TT
!width= "22%" |Họ và Tên
!width= "13%" |Cấp bậc
!width= "20% |Chức vụ
!width= "20%" |Phòng Sở
!Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Nguyễn Khoa Nam]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K3''<ref>Xuất thân từ Trường Sĩ quan</ref>
|<center> Thiếu tướng
|<center> Tư lệnh
|<center> Bộ Tư lệnh
|Tự sát sáng ngày 1/5/1975.
|-
|<center> 2
|<center> [[Lê Văn Hưng (tướng Việt Nam Cộng hòa)|Lê Văn Hưng]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K5''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
|<center> Chuẩn tướng
|<center> Tư lệnh phó
|<center> nt
|Tự sát ngày 30/4/1975
|-
|<center> 3
|<center> [[Chương Dzềnh Quay]]<br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Chuẩn tướng
|<center> Tham mưu trưởng
|<center> nt
|
|-
|<center> 4
|<center> [[Nguyễn Đình Vinh (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đình Vinh]]<ref>Sinh năm 1935 tại Đà Lạt</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> Đại tá
|<center> Tư lệnh
|<center> Chiến đoàn Đặc nhiệm
|Kiêm Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tiền phương của Quân đoàn
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Văn Thọ (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Thọ]]<ref>Sinh năm 1931 tại Sơn Tây</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K7
|<center> nt
|<center> Chỉ huy trưởng
|<center> Pháo binh
|
|-
|<center> 6
|<center> [[Trần Duy Bính (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Duy Bính]]<ref> Sinh năm 1927 tại Nam Định</ref><br>''Võ bị Địa phương<br>Trung Viêt Huế K1''<ref>Còn gọi là Trường Sĩ quan Đập Đá Huế</ref>
|<center> nt
|<center> Chánh sở
|<center> An ninh Quân đội
|
|-
|<center> 7
|<center> [[Phạm Thành Can (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Thành Can]]<ref>Sinh năm 1929 tại Nam Định</ref><br>''Võ khoa Nam Định''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref>
|<center> nt
|<center> Trưởng phòng
|<center> Phòng 3 Tác chiến
|
|-
|<center> 8
|<center> [[Dương Ngọc Bảo (Đại tá, Quân lực VNCH)|Dương Ngọc Bảo]]<ref>Sinh năm 1932 tại Thừa Thiên</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K3
|<center> nt
|<center> Tham mưu trưởng
|<center> Chiến đoàn Đặc nhiệm
|
|-
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Bá Trang (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Bá Trang]]<ref>Sinh năm 1931 tại Vĩnh Long</ref><br>''Hải quân Nha Trang K7
|<center> Hải quân<br>Đại tá
|<center> Tư lệnh
|<center> Lực lượng Thủy bộ
|Kiêm Tư lệnh Lực lượng Đặc nhiệm 211
|-
|}
==Chỉ huy các đơn vị trực thuộc và phối thuộc==
{|class= "wikitable"
|-
!width= "1%" |TT
!width= "22%" |Họ và Tên
!width= "13%" |Cấp bậc
!width= "16%" |Chức vụ
!width= "18%" |Đơn vị
!Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Trần Văn Hai]]<br>''Võ bị Đà Lat K7
|<center> Chuẩn tướng
|<center> Tư lệnh
|<center> Sư đoàn 7 Bộ binh
|Tự sát ngày 30/4/1975
|-
|<center> 2
|<center> [[Huỳnh Văn Lạc]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K3
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Sư đoàn 9 Bộ binh
|
|-
|<center> 3
|<center> [[Mạch Văn Trường]]<br>''Võ bị Đà Lạt K12
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Sư đoàn 21 Bộ binh
|
|-
|<center> 4
|<center> [[Khiếu Hữu Diêu (Đại tá, Quân lực VNCH)|Khiếu Hữu Diêu]]<ref>Sinh năm 1928 tại Thái Bình</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Đại tá
|<center> Tỉnh trưởng<br>Tiểu khu trưởng
|<center> An Giang<br>''Long Xuyên
|
|-
|<center> 5
|<center> [[Nhan Nhật Chương (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nhan Nhật Chương]]<br>''Võ bị Đà Lạt K6
|<center> nt
|<center> nt
|<center> An Xuyên<br>''Quản Long
|
|-
|<center> 6
|<center> [[Liêu Quang Nghĩa (Đại tá, Quân lực VNCH)|Liêu Quang Nghĩa]]<ref>Sinh năm 1933 tại Cần Thơ</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K4
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Ba Xuyên<br>''Khánh Hưng
|
|-
|<center> 7
|<center> [[Nguyễn Ngọc Điệp (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Ngọc Điệp]]<ref>Sinh năm 1923 tại Sa Đéc</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K4
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Bạc Liêu<br>''Bạc Liêu
|
|-
|<center> 8
|<center> [[Nguyễn Đăng Phương (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đăng Phương]]<ref>Sinh năm 1928 tại Sa Đéc</ref><br>''Võ bị Địa phương<br>Nam Việt Vũng Tàu
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Châu Đốc<br>''Châu Đốc
|
|-
|<center> 9
|<center> [[Hồ Ngọc Cẩn (đại tá)|Hồ Ngọc Cẩn]]<ref>Sinh năm 1938 tại Rạch Giá. Ngày 14/8/1975 bị Chính quyền Cách mạng (Quân Giải phóng miền Nam VN) xử tử hình tại sận Vận động Cần Thơ.</ref><br>Sĩ quan Đặc biệt<br>Hiện dịch Đồng Đế K2
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Chương Thiện<br>''Vị Thanh
|
|-
|<center> 10
|<center> [[Nguyễn Văn Hay (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Hay]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Định Tường<br>''Mỹ Tho
|Kiêm Thị trưởng Thị xã Mỹ Tho (Thị xã trực thuộc Trung ương)
|-
|<center> 11
|<center> [[Phạm Văn Lê (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Văn Lê]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K4
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Gò Công<br>''Gò Công
|
|-
|<center> 12
|<center> [[Vương Văn Trổ (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vương Văn Trổ]]<ref>Sinh năm 1939 tại Long Xuyên. Hạ tuần tháng 4 năm 1975, đã có quyết định thăng cấp Đại tá, nhưng chưa nhận được quyết định thì xảy ra biến cố 30/4/1975</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K10
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Kiên Giang<br>''Rạch Giá
|Kiêm Thị trưởng Thị xã Rạch Giá (Thị xã trực thuộc Trung ương)
|-
|<center> 13
|<center> [[Phạm Chí Kim (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Chí Kim]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Kiến Hòa<br>''Trúc Giang
|
|-
|<center> 14
|<center> [[Nguyễn Văn Minh (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Minh]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Kiến Phong<br>''Cao Lãnh
|
|-
|<center> 15
|<center> [[Nguyễn Văn Huy (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Huy]]<ref>Sinh năm 1938 tại Sài Gòn</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K16
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Kiến Tường<br>''Mộc Hóa
|
|-
|<center> 16
|<center> [[Huỳnh Ngọc Diệp (Đại tá TG, Quân lực VNCH)|Huỳnh Ngọc Diệp]]<ref>Sinh năm 1928 tại Long Xuyên</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K3
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Phong Dinh<br>''Cần Thơ
|Kiêm thị trưởng Thị xã Cần Thơ (Thị xã trực thuộc Trung ương)
|-
|<center> 17
|<center> [[Lê Khánh (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Khánh]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K4
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Sa Đéc<br>''Sa Đéc
|
|-
|<center> 18
|<center> [[Nguyễn Văn Sơn (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Sơn]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K4p<br>(Khóa 10B trừ bị Đà Lạt)
|<center> Trung tá
|<center> nt
|<center> Vĩnh Bình<br>''Phú Vinh
|
|-
|<center> 19
|<center> [[Lê Trung Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Trung Thành]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> Đại tá
|<center> nt
|<center> Vĩnh Long<br>''Vĩnh Long
|
|-
|<center> 20
|<center> [[Nguyễn Hữu Tần]]<br>''Võ khoa Nam Định
|<center> Chuẩn tướng
|<center> Tư lệnh
|<center> Sư đoàn 4 KQ
|<center> Đơn vị phối thuộc
|-
|<center> 21
|<center> [[Đặng Cao Thăng]]<br>''Võ khoa Nam Định<br>Hải quân Brest Pháp K1
|<center> Phó Đề đốc<br>Chuẩn tướng
|<center> nt
|<center> Vùng 4 Sông ngòi
|<center> nt
|-
|<center> 22
|<center> [[Nguyễn Văn Thiện (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Thiện]]<br>''Hải quân Nha Trang K7
|<center> Hải quân<br>Đại tá
|<center> nt
|<center> Hải khu 4<br>Đặc khu trưởng<br>Đặc khu Phú Quốc
|<center> nt
|-
|<center> 23
|<center> [[Nguyễn Văn May (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn May]]<ref>Sinh năm 1933 tại Gia Định</ref><br>''Hải quân Nha Trang K5
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Hải khu 5
|<center> nt
|-
|<center> 24
|<center> [[Trần Ngọc Trúc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Ngọc Trúc]]
|<center> Đại tá
|<center> nt
|<center> Lữ đoàn 4<br>Kỵ binh
|<center> nt
|
|-
|}
==Các đời tư lệnh==
{|class= "wikitable"
|-
!
!
!
!
!
|-
|<center> 1
|<center> [[Huỳnh Văn Cao]]<br
|<center> Thiếu tướng<br>(1962)
|<center> 10/1963-11/1963
Hàng 97 ⟶ 320:
|-
|<center> 2
|<center> [[Bùi Hữu Nhơn]]<br
|<center> Đại tá<br>(1958)
|<center> 11/1963<br>(Quyền Tư lệnh 4 ngày)
Hàng 103 ⟶ 326:
|-
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Hữu Có]]<br
|<center> Thiếu tướng<br>(1963)
|<center> 11/1963-3/1964
Hàng 109 ⟶ 332:
|-
|<center> 4
|<center> [[Dương Văn Đức]]<br
|<center> Thiếu tướng<br>(1956)<br>Trung tướng<br>1964
|<center> 3/1964-9/1964
Hàng 115 ⟶ 338:
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Văn Thiệu]]<br
|<center> Thiếu tướng<br>(1963)<br>Trung tướng<br>(1965)
|<center> 9/1964-11/1965
Hàng 121 ⟶ 344:
|-
|<center> 6
|<center> [[Đặng Văn Quang]]<br
|<center> Thiếu tướng<br>(1964)<br>Trung tướng<br>(1965)
|<center> 11/1965-11/1966
Hàng 127 ⟶ 350:
|-
|<center> 7
|<center> [[Nguyễn Văn Mạnh]]<br
|<center> Chuẩn tướng<br>(1965)<br>Thiếu tướng<br>(1967)
|<center> 11/1966-2/1968
Hàng 133 ⟶ 356:
|-
|<center> 8
|<center> [[Nguyễn Đức Thắng (tướng)|Nguyễn Đức Thắng]]<br
|<center> Thiếu tướng<br>1965<br>Trung tướng<br>(1968)
|<center> 2/1968-7/1968
Hàng 139 ⟶ 362:
|-
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Viết Thanh]]<br
|<center> Thiếu tướng<br>(1968)
|<center> 7/1968-5/1970
Hàng 145 ⟶ 368:
|-
|<center> 10
|<center> [[Ngô Du|Ngô Dzu]]<br
|<center> Thiếu tướng<br>(1964)
|<center> 5/1970-8/1970
Hàng 151 ⟶ 374:
|-
|<center> 11
|<center> [[Ngô Quang Trưởng]]<br
|<center> Thiếu tướng<br>(1968)
|<center> 8/1970-5/1972
Hàng 157 ⟶ 380:
|-
|<center> 12
|<center> [[Nguyễn Vĩnh Nghi]]<br
|<center> Thiếu tướng<br>(1970)<br>Trung tướng<br>(1974)
|<center> 5/1972-11/1974
Hàng 163 ⟶ 386:
|-
|<center> 13
|<center> [[Nguyễn Khoa Nam]]
|<center> Thiếu tướng<br>(1972)
|<center> 11/1974-30/4/1975
|Tư lệnh cuối cùng
|-
|}
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
==Tham khảo==
*
==Sách==
|