Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Martina Hingis”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Rakydj (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 30:
|updated=4 tháng 7 năm 2008}}
 
'''Martina Hingis''' (sinh ngày [[30 tháng 9]] năm [[1980]] tại [[Košice]], [[Tiệp Khắc]]) là một tay vợt nữ người [[Thụy Sĩ]] đã từng có tổng cộng 208 tuần ở vị trí số 1 thế giới trong làng quần vợt nữ.<ref>[http://www.sonyericssonwtatour.com/media Weeks at No. 1]</ref> Cô đã giành 5 danh hiệu [[Grand Slam (quần vợt)|Grand Slam]] đánh đơn (3 [[Giải quần vợt Úc Mở rộng|Úc Mở rộng]], 1 [[Giải Vô địch Wimbledon|Wimbledon]], và 1 [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng|Mỹ Mở rộng]]). Cô cũng giành 9 danh hiệu [[Grand Slam (quần vợt)|Grand Slam]] đôi nữ và 1 [[Grand Slam (quần vợt)|Grand Slam]] đôi nam nữ.
 
Hingis thiết lập một loạt các kỷ lục "trẻ nhất" khi giành được nhiều chức vô địch ở tuổi 16. Năm [[2002]], cô bị chấn thương cả hai2 mắt cá chân buộc cô phải rút lui tạm thời khỏi các giải đấu [[quần vợt]] chuyên nghiệp ở tuổi 22. Sau nhiều cuộc phẫu thuật và thời gian hồi phục dài, Hingis trở lại thi đấu năm [[2006]]. Sau đó cô vươn lên vị trí thứ 6 trong bảng xếp hạng WTA và giành được 3 danh hiệu vô địch đơn.
 
Trong [[tháng 6]] năm [[2011]], cô được vinh danh trong 30 huyền thoại quần vợt nữ bởi tạp chí [[Time (tạp chí)|tạp chí Time]].<ref>{{chú thích báo|title=30 Legends of Women's Tennis: Past, Present and Future – Martina Hingis|url=http://www.time.com/time/specials/packages/article/0,28804,2079150_2079148_2079129,00.html|work=TIME|accessdate=ngày 19 tháng 8 năm 2011|author=William Lee Adams|date=ngày 22 tháng 6 năm 2011}}</ref> Năm 2013, Hingis đã được vinh danh trong ngôi nhà của các huyền thoại quần vợt.<ref name=":0">{{chú thích báo|url=http://www.itftennis.com/about/news/articles/hingis-elected-to-international-tennis-hall-of-fame.aspx|work=ITF Tennis|date=ngày 4 tháng 3 năm 2013|accessdate=ngày 6 tháng 3 năm 2013|title=Hingis elected to International Tennis Hall of Fame}}</ref>
 
==Các danh hiệu Grand Slam==
Dòng 132:
{{start box}}
{{s-sports}}
{{succession box|before=[[Steffi Graf]]<br/>Lindsay Davenport<br />Lindsay Davenport<br/>Lindsay Davenport<br/>Lindsay Davenport|after=[[Lindsay Davenport]]<br/>Lindsay Davenport<br/>Lindsay Davenport<br/>Lindsay Davenport<br />[[Jennifer Capriati]]|title=Tay vợt nữ số 1 thế giới|years=31/033/1997 - 11/10/1998<br/>088/022/1999 - 044/077/1999<br/>09/08/1999 - 022/044/2000<br/>088/055/2000 - 14/055/2000<br/>22/055/2000 - 14/10/2001}}
 
{{s-ach}}