Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Ban đầu: replaced: tháng tư năm → tháng 4 năm using AWB
Dòng 945:
 
=== Vũ khí bộ binh ===
Vũ khí bộ binh cơ bản của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ là thuộc nhóm [[M16|súng trường tấn công M16]], đa số binh sĩ được trang bị súng trường M16A2M16A4 hayvới M16A4chế (M16A2độ đangbắn dầntự bịđộng loạivà bán tự bỏ)động, hoặc gần đây là [[M4 carbine|M4A1 carbine]]—một chủng loại nhỏ thuộc nhóm M16. Vũ khí đeo bên mình là [[súng lục M9|súng Glock18]]. Hỏa lực ngăn xung phong gồm có súng máy M249MK48 SAWMOD1 cho cấp tiểu đội và M240GM240L dành cho cấp đại đội. Ngoài ra hỏa lực gián tiếp gồm có súng phóng lựu M203 cho các [[tiểu đội]], súng cối M224 60&nbsp;mm dành cho các [[đại đội]], và súng cối M252 81&nbsp;mm cho cấp [[tiểu đoàn]]. Súng máy hạng nặng M2 nòng.50&nbsp; và súng phóng lựu tự động MK19 (40&nbsp;mm) dành cho bộ binh mặc dù chúng thường được đặt trên các chiến xa hơn. Hỏa lực chính xác gồm có súng trường bắn tỉa M40 và súng phá vật cản M82 dành cho các tay súng trinh sát bắn tỉa trong khi đó các tay thiện xạ được chọn lọc thì sử dụng súng trường xạ thủ được trang bị riêng cho họ có tên viết tắt là DMR và SAM-R.<ref>{{chú thích web
| last =
| first =