Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bán kính Bohr”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Bohr radius” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 3:
== Định nghĩa và giá trị ==
Trong [[SI|đơn vị SI]] bán kính Bohr bằng:<ref>[//en.wikipedia.org/wiki/David_J._Griffiths David J. Griffiths], ''Introduction to Quantum Mechanics'', Prentice-Hall, 1995, p. 137. </ref>
:<math>a_0 = \frac{4 \pi \varepsilon_0 \hbar^2}{m_{\mathrm{e}} e^2} = \frac{\hbar}{m_{\mathrm{e}}\,c\,\alpha}</math>
với:
:
:
:
:
:
:
:
Trong [[đơn vị Gaussia]] bán kính Bohr chỉ đơn giản là
:
Theo [[Ủy ban Dữ liệu Khoa học và Công nghệ|CODATA]] năm 2014, bán kính Bohr có giá trị bằng {{Val|5.2917721067|(12)|u=m|e=-11}} (tức là khoảng 53 [[Picômét|pm]] hoặc 0.53 [[Ångström|Å]]).<ref name="codata">{{Chú thích web|url=http://physics.nist.gov/cgi-bin/cuu/Value?bohrrada0|title=CODATA Value: Bohr radius|accessdate=13 February 2016|website=Fundamental Physical Constants|publisher=[[National Institute of Standards and Technology|NIST]]}}</ref><ref group="note" name="uncert">The number in parenthesis denotes the [//en.wikipedia.org/wiki/Standard_deviation uncertainty] of the last digits.</ref>
Hàng 21 ⟶ 24:
Mặc dù mô hình Bohr không còn được sử dụng, bán kính Bohr vẫn còn rất hữu ích trong tính toán [[vật lý nguyên tử]], do một phần nó đơn giản mối quan hệ với các hằng số cơ bản khác. (Đây là lí do tại sao nó được xác định bằng khối lượng electron thực, chứ không phải việc giảm khối lượng như trên.) Ví dụ, nó là đơn vị của độ dài trong [[đơn vị nguyên tử]].
Một khác biệt quan trọng là bán kính Bohr cho vị trí của biên độ xác suất tối đa
== Những đơn vị có liên quan ==
|