Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chiến tranh Xô–Đức”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Kongviet (thảo luận | đóng góp)
Kongviet (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 25:
| strength1 = '''''Tháng 6/1941:''''' 5,5 triệu quân<ref>{{Harvnb|Zhukov|1987|p=316}}</ref><br>'''''Tháng 6/1942:''''' 6,2 triệu quân<ref name="Dennis">{{chú thích web|url=http://cgsc.cdmhost.com/cgi-bin/showfile.exe?CISOROOT=/p4013coll2&CISOPTR=1460&filename=1461.pdf#search=%22Stalingrad%22 |title=Dennis W. Dingle, Stalingrad and the turning point on the Soviet-German front, 1941-1943. — Leavenworth, Kansas, 1989. pages 63, 66 |date= |accessdate=ngày 12 tháng 1 năm 2011}}</ref><ref name="Beshanov3">{{chú thích web|url=http://militera.lib.ru/research/beshanov_vv/03.html |title=Бешанов Владимир Васильевич, Год 1942 — «учебный». — Мн.: Харвест, 2003 |publisher=Militera.lib.ru |date= |accessdate=ngày 12 tháng 1 năm 2011}}</ref><br>'''''Tháng 6/1943:''''' 5,35 triệu quân<ref name="bevin15">[http://militera.lib.ru/research/alexander/15.html Alexander Bevin, How Hitler Could Have Won World War II: The Fatal Errors That Lead to Nazi Defeat. — London, Times Books, 2000]</ref><br>'''''Tháng 2/1944:''''' 4,8 triệu quân<br>'''''Tháng 1/1945:''''' Khoảng 3 triệu quân
| strength2 = '''''Tháng 6/1941:''''' 3,35 triệu quân<ref name="ReferenceA">Боевой и численный состав Вооруженных Сил СССР в период Великой Отечественной войны (1941—1945 гг.). Статистический сборник № 1 (22 июня 1941 г.)</ref><br>'''''Tháng 6/1942:''''' 5,5 triệu quân<ref name="Dennis"/><br>'''''Tháng 6/1943:''''' 6,44 triệu quân<ref>Grigori. Doberil. Những bí mật của Chiến tranh thế giới thứ hai. Nhà xuất bản Sự thật. Hà Nội. 1986. trang 401.</ref><br>'''''Tháng 2/1944:''''' 6,1 triệu quân<ref>A. M. Vasilevsky. Sự nghiệp cả cuộc đời. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1984. (bản tiếng Việt). trang 316.</ref><br>'''''Tháng 1/1945:''''' Khoảng hơn 8 triệu quân
| thương vong 1 = 5,2 triệu quân nhân tử trận<br>5,45 triệu quân nhân bị bắt (khoảng 580 ngàn chết trong trại tù binh)<br>''Tổn thất về trang bị:''<br>42.700 xe tăng và pháo tự hành<br>154.500 pháo và súng cối<br>75.700 máy bay<ref>Paul Winter. [https://books.google.com.vn/books?id=ham6BwAAQBAJ&pg=PA234&lpg=PA234&dq=1941+2403+tank+loss&source=bl&ots=XV4D68XwTW&sig=bw37zJqsEYH-wy902foslmB1eWs&hl=vi&sa=X&redir_esc=y#v=onepage&q=1941%202403%20tank%20loss&f=false "Defeating Hitler: Whitehall's Secret Report on Why Hitler Lost the War"]. October 13, 2012</ref><br>~80.000 xe half track và ~15.000 [[xe bọc thép]]
| thương vong 2 = 6.329.600 quân nhân tử trận<br>~500.000 quân nhân mất tích<br>555.500 quân nhân chết do ốm hoặc tai nạn<br>3,3 triệu quân nhân bị bắt (khoảng 1.283.000 chết trong trại tù binh)<ref>G. I. Krivosheev. Soviet Casualties and Combat Losses. Greenhill 1997 ISBN 978-1-85367-280-4 p. 85</ref><br>12-16 triệu thường dân chết<br>''Tổn thất về trang bị:''<br>96.500 xe tăng và pháo tự hành<br>106.400 máy bay<br>37.600 xe half track và [[xe bọc thép]]<ref>Krivosheev, G. I. (1997). Soviet Casualties and Combat Losses. Greenhill. p. 3. ISBN 1-85367-280-7.</ref>
}}
{{Các mặt trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai}}