Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đường tròn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
n Đã lùi lại sửa đổi của 116.107.149.84 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
Trong [[Hình học EuclideEuclid|hình học phẳng]], '''đường tròn''' (hoặc '''vòng tròn''') là [[quỹtập tích]]hợp của tất cả những [[điểm]] trên một [[mặt phẳng]], cách đều một điểm cho trước bằng một [[khoảng cách]] chonào trướcđó. Điểm cho trước gọi là '''tâm''' của đường tròn, còn khoảng cho trước gọi là '''[[bán kính]]''' của đường tròn.
[[Tập tin:Vòng tròn.svg|nhỏ|240px|Một đường tròn với tâm, [[bán kính]] và [[chu vi]].]]
Trong [[Hình học Euclide|hình học phẳng]], '''đường tròn''' (hoặc '''vòng tròn''') là [[quỹ tích]] của tất cả những [[điểm]] trên một [[mặt phẳng]], cách đều một điểm cho trước bằng một [[khoảng cách]] cho trước. Điểm cho trước gọi là '''tâm''' của đường tròn, còn khoảng cho trước gọi là '''[[bán kính]]''' của đường tròn.
 
Đường tròn là một hình khép kín đơn giản chia mặt phẳng ra làm 2 phần: phần bên trong và phần bên ngoài. Trong khi "đường tròn" ranh giới của hình, "hình tròn" bao gồm cả ranh giới và phần bên trong.
Một đường tròn [[đồng dạng]] với mọi đường tròn khác.
[[Tập tin:Circle-withsegments.svg|thế=Đường tròn|nhỏ|Một đường tròn (đen) với chu vi (''C''), đường kính (''D'', xanh), bán kính (''R'', đỏ) và tâm (''O'', hồng)]]
Đường tròn cũng được định nghĩa là một [[Elíp|hình elíp]] đặc biệt với hai tiêu điểm trùng nhau và tâm sai bằng 0. Đường tròn cũng là hình bao quanh nhiều diện tích nhất trên mỗi đơn vị chu vi bình phương.
 
== Thuật ngữ ==
* Hình khuyên (hình nhẫn): vùng bị giới hạn bởi 2 đường tròn đồng tâm.
* [[Cung (hình học)|Cung]]: một đoạn đóng bất kì trên đường tròn.
* [[Tâm (hình học)|Tâm]]: điểm cách đều tất cả các điểm trên đường tròn.
* [[Dây cung]]: đoạn thẳng có 2 đầu mút nằm trên đường tròn.
* [[Chu vi hình tròn]]: độ dài đường biên giới hạn hình tròn.
* [[Đường kính]]: đoạn thẳng có 2 đầu mút nằm trên đường tròn và đi qua tâm, hoặc khoảng cách dài nhất giữa 2 điểm trên đường tròn. Đường kính là dây cung dài nhất của đường tròn và bằng 2 lần bán kính.
* [[Hình tròn]]: phần mặt phẳng giới hạn bởi đường tròn.
* [[Bán kính]]: là đoạn thẳng (hay độ dài đoạn thẳng) nối tâm với một điểm bất kì trên đường tròn và bằng một nửa đường kính.
* [[Hình quạt tròn]]: phần của hình tròn giới hạn bởi hai bán kính và cung tròn chắn bởi hai bán kính này.
* [[Hình viên phân]]: phần bị giới hạn bởi cung tròn và dây căng cung.
* [[Cát tuyến]]: đường thẳng trên mặt phẳng cát đường tròn tại 2 điểm.
* [[Hình bán nguyệt]]: cung căng đường kính. Thông thường, thuật ngữ này còn ba gồm đường kính, cung căng đường kính và phần bên trong, tức nửa hình tròn. Nửa hình tròn là một hình viên phân đặc biệt, là hình viên phân lớn nhất.
* [[Tiếp tuyến]]: đường thẳng tiếp xúc với đường tròn tại một điểm duy nhất.
[[Tập tin:Hình tròn.png|trái|nhỏ|Dây cung, đường kính, bán kính, cát tuyến và tiếp tuyến của đường tròn]]
[[Tập tin:Đường tròn.png|trái|nhỏ|Hình quạt tròn và cung tròn (cung)]]
 
== Công thức ==