Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sản phẩm phân rã”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Thorium decay chain from lead-212 to lead-208.svg|nhỏ|Chuỗi phóng xạ từ <sup>212</sup>[[Chì|Pb]] tới <sup>208</sup>[[Chì|Pb]] với các sản phẩm trung gian: [[Hạt beta]], <sup>212</sup>[[Bismut|Bi]], <sup>208</sup>[[Tali|Tl]], <sup>212</sup>[[Poloni|Po]], [[hạt alpha]]]]
{{Vật lý hạt nhân}}
Trong [[vật lý hạt nhân]], '''sản phẩm phân rã''' là các hạt nuclide sót lại từ quá trình [[phóng xạ]]. Thông thường phân rã phóng xã xảy ra theo chuỗi gồm nhiều bước nhỏ. Ví dụ, <sup>238</sup>[[Urani|U]] phân rã thành <sup>234</sup>[[Thori|Th]], rồi <sup>234</sup>Th lại phân rã tiếp thành <sup>234m</sup>[[Protactini|Pa]] và quá trình cứ thế tiếp tục cho đến khi đạt sản phẩm ổn định cuối cùng là <sup>206</sup>[[Chì|Pb]]:
:<ce>
^{238}U -> \overbrace{ \underbrace{^{234}Th}_{daughter~of~^{238}U} -> \underbrace{^{234\!m}Pa}_{granddaughter~of~^{238}U} -> \cdots -> {^{206}Pb} }^{decayDecay~productsproduct~of~^{238}U}
</ce>
Trong đó: