Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Công nghiệp nhẹ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Saxi753 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Saxi753 (thảo luận | đóng góp)
Dòng 9:
Ngày [[2 tháng 8]] năm [[2007]], [[Quốc hội Việt Nam]] phê chuẩn cơ cấu [[Chính phủ Việt Nam]]. Theo sự bỏ phiếu này, [[Bộ Công thương Việt Nam]] sẽ quản lý hoạt động công nghiệp nhẹ.
 
== Các ngành công nghiệp nhẹ ==
 
=== Công nghiệp giấy ===
 
*Việt Nam : Công nghiệp giấy tập trung nhiều rông thắp cả đất nước nhất là tập trung nhiều ở những nơi có rừng , vườn trồng cây , cây ươm , đồi núi ... Ví dụ : [[Hoàng Văn Thụ]] (TP Thái Nguyên), [[Việt Thắng]] (Hà Tây) , [[Phong Khê]] (TP Bắc Ninh) , [[Phú Lâm]] (Tiên Du) ... Công nghiệp giấy góp phần cho nên kinh tế trong và ngoài nước và là nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác như giấy tiền , báo , sách vở , giấy in ...
 
Ngành giấy đầu năm 2010 sản xuất ổn định , sản lượng đạt 140,3 nghìn tấn, tăng 76,3% so với cùng kỳ năm trước. Đối với giấy bao bì, do các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam có xu hướng tăng làm nhu cầu giấy bao bì các loại tăng cao nên các nhà máy sản xuất giấy bao bì công nghiệp đã đồng loạt tăng sản lượng sản xuất.<ref>(Theo công thương Việt Nam 2010)</ref>
 
{| border="1"
| Năm || 2000 || 2001|| 2002 ||2003 ||2004 ||2005 ||2006 ||2007 || 2008
|-
| Giấy || 408 ||445 ||468 ||530 ||787 ||850 ||959 ||1.120 ||1.310
|-
| Bột giấy || 174 ||197 || 252 || 232 || 281 || 290 || 300 || 355 ||465
|}
 
:: Sản lượng giấy và bột giấy Việt Nam( đơn vị : nghìn tấn )
 
* Châu Á : 2002 - 2010
 
{| border="1"
| Năm || 2002 ||2003 ||2004 ||2005 ||2006 ||2007 || 2008 || 2009 || 2010*
|-
| Giấy || 101.090 ||104.840 ||111.055 ||115.970 ||117.940 ||123.220 ||130.800 ||136.480 ||138.770
|-
| Bột giấy || 38.275 ||39.495 || 41.200 || 42.465 || 42.656 || 44.145
|| 46.070 || 47.490 || 47.750
|}
 
::Sản lượng giấy và bột giấy Châu Á( đơn vị : nghìn tấn )
 
*Năm 2010 là dự đoán
 
{| border="1"
| Năm || 2006 ||2007 || 2008
|-
| Trung Quốc || 18.160 || 20.235 || 21.130
|-
|Nhật Bản || 10.884 || 10.898 || 10.900
|-
|Hàn QUốc || 500 || 497 || 520
|-
|Đài Loan || 392 || 405 || 387
|-
|Indonexia || 5.672 || 6.020 || 6.000
|-
|Thái Lan || 1.100 || 1.080 || 1.200
|-
| Nga || 5.790 || 6.310 || 6.280
|}
 
:: Sản lượng bột giấy một số nước trong khu vực châu Á ( đơn vị : nghìn tấn )
 
{| border="1"
| Năm || 2006 ||2007 || 2008
|-
| Trung Quốc || 49.470 || 52.460|| 56.440
|-
|Nhật Bản ||31.107 || 31.265|| 31.250
|-
|Hàn QUốc || 10.703 || 10.932 || 10.800
|-
|Đài Loan || 4.646 || 4.610 || 4.650
|-
|Indonexia || 8.853|| 8.850|| 8.850
|-
|Thái Lan || 4.300|| 4.320 || 4.500
|-
| Nga || 6.980|| 7.580|| 7.820
|}
:: Sản lượng giấy một số nước trong khu vực châu Á ( đơn vị : nghìn tấn )
 
=== Công nghiệp sữa ===
 
* Việt Nam : [[Sữa]] là thực phẩm không thể thiếu đối với người dân Việt Nam vì lá thức uống chứa nhiều dinh dưỡng , vitamin , tăng sức đề kháng , chiếu cao và chống nhiều bệnh . Có rất nhiều nhà máy sữa như : Nhà máy sữa Thống Nhất, Nhà máy sữa Trường Thọ, Nhà máy sữa Dielac, Nhà máy Café Biên Hòa, Nhà máy Bột Bích Chi và Lubico , Vinamilk ... Nhưng sữa Việt Nam tiêu thụ nhiều nhất là sữa nhập ngoại từ các nước khác do biến động sữa Việt Nam là giá thành , chất lượng , khối lượng ...
 
{| border="1"
| Năm || 2000 ||2001 || 2002 || 2003 || 2004 || 2005
|-
| TP Hồ Chí Minh || 44.540 || 51.691 || 90.264 || 104.160 || 130.054
|-
| Tây Minh || 390 || 450 || 614 || 727 || 634
|-
| Hà Nội || 2.828 || 3.567 || 4.270 || 4.703 || 4.823
|-
| Nam Định || 10 || 11 || 9 || 8 || 8,5
|-
| Sơn La || 4.006 || 4.518 || 5.826 || 7.506 || 7.550
|-
| Đà Nẵng || 65 || 66 || 69 || 70 || 71
|-
| Khánh Hòa || 300 || 292 || 260 || 269 || 276
|-
| Lâm Đồng || 998 || 1.673 || 2.566 || 3.827 || 4.852
|-
| Long An || 1.743 || 2.856 || 3.769 || 5.160 || 8.363
|-
| Cần Thơ || 20 || 267 || 293 || 548 || 475
|-
| Hà Tĩnh || 2 || 2 || 5 || 1 || 1
|}
 
:: Sản lượng sữa của một số vùng Việt Nam ( đơn vị : Tấn )
 
 
 
 
 
== Chú thích ==
{{reflist}}
 
== Ghi chú ==