Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Từ Khê”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Alexbot (thảo luận | đóng góp)
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thay: no:Cixi (Ningbo); sửa cách trình bày
Dòng 1:
'''Từ Khê''' ([[chữ Hán phồn thể]]:慈溪市, [[chữ Hán giản thể]]: 慈溪市, âm [[Hán Việt]]: ''Từ Khê thị'') là một [[huyện cấp thị|thị xã]] thuộc [[địa cấp thị]] [[Ninh Ba]], [[tỉnh Trung Quốc|tỉnh]] [[Chiết Giang]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Thị xã Từ Khê có diện tích 1154 [[kilômét vuông]], dân số 1.010.000 người. Thị xã này nằm ở [[bình nguyên Ninh Chiêu]]. Thời [[Xuân Thu]] xứ này thuộc [[Việt quốc]], năm [[Đường Khai Nguyên]] thứ 26 (738) lập huyện Từ Khê. Tháng 10 năm 1988 thành lập thị xã trên cơ sở huyện Từ Khê.
Mã số bưu chính của thị xã Từ Khê là 315300. Về mặt hành chính, thị xã Từ Khê được chia thành 3 [[nhai đạo]], 17 [[trấn]]. Các đơn vị này lại được chia thành 38 xã khu, 28 ủy ban cư, 308 thôn hành chính, [[hương Trung Quốc|hương]].
* Nhai đạo: Hử Sơn, Tông Hán, Khảm Đôn.
* Trấn: Quan Hải Vệ, Trường Hà, Châu Hạng, Thiên Nguyên, Tân Phổ, Sùng Thọ, Thắng Sơn, Am Đông, Phụ Hải, Tiêu Lâm, Kiều Đầu, Hoành Hà, Khuông Yển, Chưởng Khởi, Phạm Thị, Tam Bắc, Long Sơn.
* Hương: .
{{Chiết Giang}}
{{sơ khai}}
 
[[Thể loại:Ninh Ba]]
[[Thể loại:Đơn vị cấp huyện Chiết Giang]]
Hàng 15 ⟶ 16:
[[nl:Cixi (stad)]]
[[ja:慈渓市]]
[[no:Cixi (ZhejiangNingbo)]]
[[ru:Цыси (город)]]
[[sk:Cch'-si (mesto)]]