Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tsongkhapa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
SieBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thay: ru:Цзонкаба
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thay: ru:Цонкапа; sửa cách trình bày
Dòng 3:
Sư sinh ra trong lúc các Tạng kinh tại [[Tây Tạng]] đã được biên soạn xong nhưng Sư chủ trương soát xét lại toàn bộ kinh điển và tổng kết thành quả của mình trong hai tác phẩm chính: ''Bồ-đề đạo thứ đệ'' và ''Chân ngôn đạo thứ đệ''. Sư là người xây dựng nhiều tháp quan trọng tại Tây Tạng như [[Drepung]], [[Sera]] và [[Ganden]].
 
Sư sinh tại Amdo, Đông Bắc Tây Tạng và lúc còn nhỏ, Sư đã đi vào con đường tu học. Năm ba tuổi, Sư thụ giới Cư sĩ với Cát-mã-ba thứ 4, La-bồi Đa-kiệt (bo. ''rol pa'i rdo rje'' རོལ་པའི་རྡོ་རྗེ་, [[1340]]-[[1383]]). Sư học với nhiều vị đạo sư khác nhau và nghe nhiều khai thị của hai tông phái [[Tát-ca phái|Tát-ca]] và [[Cam-đan phái|Cam-đan]]. Khả năng luận giảng xuất sắc của Tông-khách-ba biểu lộ trong 18 tác phẩm và các tác phẩm này đã trở thành kinh sách giáo khoa cho các thế hệ sau. Sư cho rằng, một tỉ-khâu cần phải nghiên cứu năm ngành học (Ngũ minh) và muốn thế, vị này cần biết lắng nghe các lời khai thị, biết tự mình suy xét phân biệt và biết thực hiện chúng thông qua thiền định. Trong năm ngành đó thì về triết học, Sư khuyên học [[Trung quán tông|Trung quán]] và ngành [[Nhân minh]] (sa. ''hetuvidyā''), về thiền định nên nghiên cứu giáo pháp của kinh ''[[Bát-nhã-ba-la-mật-đa kinh|Bát-nhã-ba-la-mật-đa]]'' và [[A-tì-đạt-ma]] (sa. ''abhidharma''), về một đời sống chân chính nên dựa vào [[Luật tạng]].
 
Ngoài các thành tích trên, Sư còn hoàn tất bốn công trình lớn được kể là: tu chỉnh một bức tượng quan trọng của [[Di-lặc]], kiên trì giữ giới luật ghi trong Luật tạng, thành lập lễ nguyên đán Mon-lam và xây nhiều bảo tháp.
 
== Tham khảo ==
* ''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
* ''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.
 
{{Đang viết Phật học}}
Dòng 30:
[[pl:Tsongkhapa]]
[[pt:Tsongkhapa]]
[[ru:ЦзонкабаЦонкапа]]
[[sv:Tsongkhapa]]
[[th:สองขะปะ]]