Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tính Không”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TobeBot (thảo luận | đóng góp)
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thay: it:Vacuità (Buddhismo); sửa cách trình bày
Dòng 18:
== Tính Không trong Phật giáo Tây Tạng ==
Tại Tây Tạng, quan điểm tính Không cũng đóng một vai trò quan trọng trong khi truyền giáo lí Trung quán qua xứ này. Luận sư Ấn Độ [[Liên Hoa Giới]] (sa. ''kamalaśīla'') và Hòa thượng Đại Thừa, đại diện của Thiền tông Trung Quốc tranh luận nhau, liệu con đường giác ngộ chân lí phải qua từng cấp bậc ([[Tiệm ngộ]]) hay chỉ là một trực nhận bất ngờ ([[Đốn ngộ]]). Cuối cùng, tại Tây Tạng, người ta chấp nhận con đường “từng cấp” và vì thế kể từ khoảng thế kỉ 11, người ta bắt đầu thiết lập nhiều phép tu và quan niệm triết học về tính Không, còn được ghi lại trong những tác phẩm gọi chung là [[Tất-đàn-đa]] (sa. ''siddhānta''). Tất cả mọi trường phái của Trung quán đều lấy quan điểm “hai chân lí” của Long Thụ làm gốc:
* Chân lí quy ước (sa. ''saṃvṛti-satya''), có giá trị trong đời sống bình thường, có giá trị cho các hiện tượng do duyên khởi tạo nên, nhưng chúng không tồn tại thật sự;
* Chân lí tuyệt đối (sa. ''paramārthasatya''), là tính Không, là thể “nằm ngoài tồn tại hay không tồn tại”, là thể không thể nghĩ bàn, chỉ có thể thông đạt được qua sự trực nhận.
Tất cả các điểm khác nhau giữa các phái thuộc Trung quán là hiểu thế nào về hai chân lí đó và làm sao mà tiếp cận, trực ngộ được tính Không. Các phép tu của Phật giáo Tây Tạng dần dần không chỉ tự giới hạn nơi những quan điểm triết học mà còn đi sâu vào các phép Tantra để tiếp cận tính Không. Đặc biệt là phép tu [[Đại thủ ấn]] (sa. ''mahāmudrā'') và [[Đại cứu cánh]] chỉ rõ cho hành giả cách thể nhập kinh nghiệm về tính Không.
 
Dòng 35:
 
== Tham khảo ==
* ''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
* ''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.
 
{{Viết tắt Phật học}}
'''Chữ đậm'''
 
[[Thể loại:Triết lí Phật giáo]]
 
'''Chữ đậm'''
 
[[de:Shunyata]]
Hàng 51 ⟶ 50:
[[hi:शून्यता]]
[[hr:Praznina (budizam)]]
[[it:Vacuità (Buddhismo)]]
[[he:שונייאטה]]
[[lt:Šūnjata]]