Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Baklava”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:17.6599540 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 14:
| other =
}}
'''Baklava''' ({{IPAc-en|ˈ|b|ɑː|k|l|ə|v|ɑː}}, {{IPAc-en|b|ɑː|k|l|ə|ˈ|v|ɑː}},<ref>{{Chú thích báo|url=http://www.merriam-webster.com/dictionary/baklava |title=Merriam-Webster |publisher=Merriam-Webster |accessdate=22 Tháng 4 năm 2012}}</ref> hay {{IPAc-en|b|ə|ˈ|k|l|ɑː|v|ə}};<ref>{{chú thích web|url=http://oxforddictionaries.com/definition/baklava?q=baklava |title=Oxford Dictionaries |publisher=Oxford Dictionaries |accessdate=22 Tháng 4 năm 2012}}</ref> {{IPA-tr|bɑːklɑvɑː|}}) là một loại bánh ngọt truyền thống dùng trong bữa tráng miệng của một số quốc gia thuộc [[Trung Á|Trung]] và [[Tây Á]], [[Bắc Phi]], cũng như ở khu vực bán đảo [[Balkan]]. Bánh gồm những lớp bột [[filo]] phủ đầy các loại hạt được cắt nhỏ và tẩm ngọt,. khiKhi ăn, người ta thường dùng kèm với một chút [[xi-rô]] hoặc [[mật ong]].
 
==Tên gọi==
Từ ''baklava'' lần đầu tiên được biết đến trong [[tiếng Anh]] vào năm 1650, mượn từ [[tiếng Thổ Nhĩ Kỳ]] thời [[Đế quốc Ottoman|Ottoman]] là بقلاوه /bɑːklɑvɑː/. Tên gọi được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngôn ngữ với các biến thể phát âm khác nhau. Nhà sử học [[Paul D. Buell]] đưa ra ý kiến ''baklava'' là sự kết hợp giữa từ gốc [[tiếng Mông Cổ]], ''baγla,'' có nghĩa là "bọc lại, xếp chồng lên nhau" và hậu tố đuôi -v của động từ trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ. Một giả thiết khác lại cho rằng tên gọi loại bánh này xuất phát từ [[tiếng Ba Tư]], باقلبا (bāqlabā).