Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri bicarbonat”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{chembox new
| Name =
| ImageFile = SodiumBicarbonate.png
| ImageFile1 = Sodium bicarbonate.jpg
Dòng 32:
}}
| Section8 = {{Chembox Related
| OtherAnions = [[Natri cacbonat
| OtherCations = [[
| OtherCpds = [[
}}
'''Natri hiđrocacbonat''' hay '''natri bicacbonat'''
Chất này thường ở dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm
== Tính chất vật lý ==
'''Natri
Khác với nhiều muối hidrocacbonat và muối của kim loại kiềm khác, NaHCO<sub>3</sub> ít tan trong nước<ref>Nguyễn Thạc Cát (Chủ biên); ''Từ điển hóa học phổ thông'' (2009); Nhà xuất bản Giáo dục; trang 148.</ref>, đôi khi có thể coi như là không tan.
Ngoài tự nhiên, Baking soda được tìm thấy trong quặng nahcolite ở những nơi có hoặc từng có suối khoáng, loại khoáng chất này được tạo ra từ hàng ngàn năm trước khi mà các sông hồ bị bay hơi một cách nhanh chóng bởi nhiệt độ cao.▼
▲Ngoài tự nhiên,
== Tính chất hóa học ==
* Natri bicacbonat là muối axit do có nguyên tử H linh động trong thành phần gốc axit, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên vì NaHCO<sub>3</sub> là muối của axit yếu (H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>) nên có thể tác dụng với axit mạnh hơn (ví dụ HCl...), giải phóng khí CO<sub>2</sub>, do đó NaHCO<sub>3</sub> cũng thể hiện tính bazơ và tính chất này chiếm ưu thế hơn tính axit<ref name=":2">''Sách giáo khoa Hóa học 12 nâng cao'' (2013); Nhà xuất bản Giáo dục; trang 156.</ref>.
* Trong dung dịch nước thì NaHCO<sub>3</sub> bị thủy phân tạo môi trường bazơ yếu:
* Tác dụng với axít giải tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO<sub>2</sub>:▼
::NaHCO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O → NaOH + H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>
môi trường này có thể làm đổi màu quỳ tím nhưng không đủ mạnh để làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.<ref name=":1" />
::2NaHCO<sub>3</sub> + [[Axit sulfuric|H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>]] → [[Natri sunfat|Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>]] + 2[[Nước|H<sub>2</sub>O]] + 2[[Cacbon điôxít|CO<sub>2</sub>]]
* Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới:
hoặc tạo thành hai muối mới:
::2NaHCO<sub>3</sub> + Ca(OH)<sub>2</sub> → CaCO<sub>3</sub> + Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O
* Tác dụng với
::NaHCO<sub>3</sub> + [[Natri hiđroxit|NaOH]] → [[Natri cacbonat|Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>]] + [[Nước|H<sub>2</sub>O]]
* Dưới tác dụng của nhiệt độ, chuyển hóa qua lại với Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> theo phản ứng:
::2NaHCO<sub>3</sub>
== Sản xuất ==
{{chính|Công nghệ Solvay}}
*NaHCO<sub>3</sub> chủ yếu được điều chế bằng [[công nghệ Solvay]], là một chất trung gian của quá trình này. Phương pháp là cho phản ứng giữa [[canxi cacbonat
*NaHCO<sub>3</sub> có thể thu được từ phản ứng của [[cacbon điôxít|
:CO<sub>2</sub>
:Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>
*Sản lượng thương mại của các loại bánh soda cũng được sản xuất bằng phương pháp tương tự: tro soda, loại được khai thác từ quặng [[trona]], đem hòa tan vào nước và xử lý với
: Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O → 2NaHCO<sub>3</sub>
== Ứng dụng ==
* Natri bicacbonat với tên thường gặp trong đời sống là
* Dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt (ví dụ thuốc nhức đầu, v.v...).
* ''Baking soda được sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm và nhiều ứng dụng khác, nhưng cần chọn mua loại tinh khiết khi dùng với thực phẩm.'' Có thể mua ở hiệu thuốc, nơi bán những dụng cụ làm bánh với những hãng uy tín. Không nên mua ở cửa hàng hóa chất để sử dụng trong nấu nướng vì không an toàn (không tinh khiết, chứa nhiều tạp chất) và không rõ nguồn gốc. Do dễ khai thác nên hóa chất này khá rẻ, khoảng 5.000 đồng cho một gói 100g. Nếu dùng để tẩy rửa thì có thể mua ở cửa hàng hóa chất với giá chỉ khoảng 30.000 – 40.000 đồng/kg.
* Vì khi gặp nhiệt độ
* Trong y tế, baking soda còn được gọi là thuốc muối<ref name=":1" />, được dùng trung hòa
* Ngoài sử dụng trực tiếp cho con người,
* Ngoài ra NaHCO<sub>3</sub> còn có nhiều ứng dụng trong công nghiệp da, cao su và chất chữa cháy.<ref name=":0" />
== Tham khảo ==
|