Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Đại Nghĩa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
đầu
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n clean up, replaced: → (2) using AWB
Dòng 7:
|quốc tịch= {{VIE}}
|biệt danh= Trần Đại Nghĩa
|nơi sinh= [[Tam Bình]], [[Vĩnh Long]], [[Liên bang Đông Dương ]]
|nơi mất= [[Phú Nhuận]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]]
|dân tộc= [[Kinh]]
Dòng 18:
|khen thưởng= [[Giải thưởng Hồ Chí Minh]]<br />[[Huân chương Hồ Chí Minh]]
|công việc khác= </small>
*Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước<br />
*Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước<br />
*Viện trưởng [[Viện Khoa học Việt Nam]]<br />
*Thứ trưởng [[Bộ Công thương Việt Nam|Bộ Công thương]]<br />
*Hiệu trưởng trường [[Đại học Bách khoa Hà Nội]] (1956)<br />...
}}
Dòng 33:
 
==Về nước tham gia chính quyền cách mạng==
[[Tháng năm|Tháng 5]] năm [[1946]], Chủ tịch [[Hồ Chí Minh]] qua Pháp thương thuyết với Bộ trưởng Thuộc địa Marius Moutet. Ông cùng với kỹ sư luyện kim [[Võ Quý Huân]], bác sĩ [[Trần Hữu Tước]] theo Hồ Chủ tịch về nước, tham gia tổ chức, chế tạo vũ khí cho quân đội tại núi rừng [[Việt Bắc]]. Ngày 5 tháng 12 năm đó, Hồ Chí Minh đặt tên mới cho ông là Trần Đại Nghĩa và trực tiếp giao cho ông làm Cục trưởng [[Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (Việt Nam)|Cục Quân giới]] (nay là [[Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng Việt Nam]]), năm 1948 phong quân hàm Thiếu tướng <ref>{{chú thích web | url = http://thuvienphapluat.vn/archive/Sac-lenh/Sac-lenh-117-ong-Tran-Dai-Nghia-Cuc-truong-quan-gioi-thu-cap-quan-ham-thieu-tuong-vb36287t18.aspx | tiêu đề = Sắc lệnh 117 ông Trần Đại Nghĩa, Cục trưởng quân giới, thụ cấp quân hàm thiếu tướng | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>, Giám đốc [[Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự|Nha nghiên cứu Quân giới]]<ref>http://vbqppl.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=228</ref> (nay là [[Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự]]), Bộ Tổng tư lệnh Quân đội.
 
Trong quân đội từng giữ các chức vụ: Cục trưởng Cục pháo binh, Phó chủ nhiệm [[Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Hậu cần]] (1966), Phó Chủ nhiệm [[Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Kỹ thuật]].
 
Sau khi hòa bình lập lại ở miền bắc ông được chuyển sang lĩnh vực dân sự giữ chức: Thứ trưởng [[Bộ Công Thương (Việt Nam)|Bộ Công thương]]<ref>http://tapchicongnghiep.vn/News/Intrang.aspx?Md=News&iSup=151&iDta=12182</ref>, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp nặng <ref>{{chú thích web | url = http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-dinh-02-CP-thanh-lap-Uy-ban-tri-thuy-va-khai-thac-he-thong-song-Hong-vb20280t11.aspx | tiêu đề = Nghị định 02 | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>, Ủy viên Ủy ban Khoa học Nhà nước <ref>{{chú thích web | url = http://www.most.gov.vn/Desktop.aspx/Qua-trinh-phat-trien/Qua-trinh-phat-trien/Thoi_ky_1958-1965/ | tiêu đề = Quá trình phát triển: Bộ Khoa học và Công nghệ | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>, Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết Cơ bản Nhà nước<ref name="www2.chinhphu.vn">http://www2.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/thanhvienchinhphuquacacthoiky?governmentId=611</ref>, Chủ nhiệm [[Bộ Khoa học và Công nghệ (Việt Nam)|Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước]]<ref name="www2.chinhphu.vn"/>,<ref>http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/thanhvienchinhphuquacacthoiky?governmentId=616</ref>, Viện trưởng [[Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam|Viện Khoa học Việt Nam]] (1975), Chủ tịch đầu tiên của [[Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam|Liên hiệp các Hội Khoa học và Kĩ thuật Việt Nam]] (nhiệm kỳ 1983-1988), Đại biểu [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] khoá II, III.
 
Ông được phong quân hàm [[Thiếu tướng]] trong đợt đầu tiên năm [[1948]]. Ông đã được trao tặng [[Huân chương Hồ Chí Minh]] và danh hiệu [[Anh hùng Lao động]] (tại đại hội Anh hùng, chiến sĩ thi đua toàn quốc đầu tiên năm [[1952]]).