Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Jean-de-Dieu Soult”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1
| honorific-prefix = [[Thống chế Pháp|Thống chế]]
| name
| honorific-suffix = [[Peerage of France|Duke and Peer]], [[Legion of Honour|GOLH]], [[Order of the Holy Spirit|KOHS]], [[Order of Saint Louis|COSL]]
| image
| caption
| office
| 1namedata
| 1blankname = Vua
| term_start
| term_end
| predecessor = [[Adolphe Thiers]]
| successor
| 1namedata1
| 1blankname1 = Vua
| term_start1 = [[12 tháng 5]] năm [[1839]]
| term_end1
| predecessor1
| successor1
| 2namedata2
| 2blankname2 = Vua
| term_start2 = [[11 tháng 10]] năm [[1832]]
| term_end2
| predecessor2
| successor2
| office3
| primeminister3 = [[Jacques Laffitte]]<br>[[Casimir Perier]]
| term_start3 = [[17 tháng 11]] năm [[1830]]
| term_end3
| predecessor3
| successor3
| birth_date
| birth_place = [[Saint-Amans-la-Bastide]], [[Vương quốc Pháp]]
| death_date
| death_place = [[Saint-Amans-la-Bastide]], [[Tarn]], [[Đệ nhị Cộng hoà Pháp]]
| party
| spouse
| children
| profession
| religion
<!--Military service-->
| allegiance
| branch
| unit
| serviceyears
| rank
* [[Thống chế Pháp|Thống chế]]
* [[Thống chế chỉ huy Pháp|Thống chế chỉ huy]]
Dòng 51:
* [[Đại uý]]
* [[Trung uý]]}}
| battles
}}
'''Nicolas Jean de Dieu Soult''', công tước xứ [[Dalamatia]], là nhà chỉ huy trong [[các cuộc chiến tranh của Napoléon|chiến tranh Napoleon]] và là một nhà chính trị, được phong thống chế năm 1804- lần phong đầu tiên của Napoleon, ông là một trong số sáu sĩ quan duy nhất trong lịch sử nước Pháp được phong lên cấp thống chế chỉ huy. Ông cũng làm Thủ tướng chính phủ nước Pháp ba lần.
|