Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Amphibol”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Escarbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ast:Anfíbol
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: da:Amfibol; sửa cách trình bày
Dòng 1:
[[ImageTập tin:Amphibole.jpg|thumb|Amphibol ([[Hornblend]])]]
 
'''Amphibol''', trong tiếng Việt còn được viết thành '''amphibon''' là một [[khoáng vật silicat]] tạo đá sẫm màu quan trọng, được cấu tạo bởi hai mạch tứ diện silicat SiO<sub>4</sub>, được liên kết với nhau ở các đỉnh và thường chứa các ion [[sắt]] hoặc [[magiê]] trong cấu trúc của nó. Amphibol kết tinh ở hai hệ tinh thể là [[Hệ tinh thể một nghiêng|đơn tà]] và [[Hệ tinh thể trực thoi|trực thoi]]. Thành phần hóa học và đặc điểm chung của amphibol gần giống với [[pyroxen]], nhưng có những điểm khác nhau cơ bản như:
Dòng 9:
Tên gọi amphibol ([[Tiếng Hy Lạp Cổ|Hy Lạp]] ''αμφιβολος - amphibolos'' là 'không rõ ràng') do [[René Just Haüy|RJ Haüy]] dùng để chỉ các khoáng vật tremolit, actinolit, tourmalin và hornblend. Tên nhóm cũng được Haüy đặt để chỉ sự biến đổi đa dạng về thành phần cấu tạo và hình dạng của chúng, và được gọi tên từ đó. Có nhiều phụ nhóm và các dạng khác nhau đã được xác định và được xếp thành hai dãy như mô tả bên dưới. Công thức chung của chúng dựa trên cấu tạo của silicat mạch đôi như sau RSi<sub>4</sub>O<sub>11</sub>.
 
== Các nhóm ==
=== Công thức hóa học ===
'''Nhóm trực thoi'''
* [[Anthophyllit]] (Mg,Fe)<sub>7</sub>Si<sub>8</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>
'''Nhóm đơn tà'''
* [[Tremolit]] Ca<sub>2</sub>Mg<sub>5</sub>Si<sub>8</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>
* [[Actinolit]] Ca<sub>2</sub>(Mg,Fe)<sub>5</sub>Si<sub>8</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>
* [[Cummingtonit]] Fe<sub>2</sub>Mg<sub>5</sub>Si<sub>8</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>
* [[Grunerit]] Fe<sub>7</sub>Si<sub>8</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>
* [[Hornblend]] Ca<sub>2</sub>(Mg,Fe,Al)<sub>5</sub>(Al,Si)<sub>8</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>
* [[Glaucophan]] Na<sub>2</sub>(Mg,Fe)<sub>3</sub>Al<sub>2</sub>Si<sub>8</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>
* [[Riebeckit]] Na<sub>2</sub>Fe<sup>2+</sup><sub>3</sub>Fe<sup>3+</sup><sub>2</sub>Si<sub>8</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>
* [[Arfvedsonit]] Na<sub>3</sub>Fe<sup>2+</sup><sub>4</sub>Fe<sup>3+</sup>Si<sub>8</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>
* [[Crocidolit]] Na<sub>2</sub>Fe<sup>2+</sup><sub>3</sub>Fe<sup>3+</sup><sub>2</sub>Si<sub>8</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>
* [[Richterit]] Na<sub>2</sub>Ca(Mg,Fe)<sub>5</sub>Si<sub>8</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>
* [[Pargasit]] NaCa<sub>2</sub>Mg<sub>3</sub>Fe<sup>2+</sup>Si<sub>6</sub>Al<sub>3</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>
 
=== Miêu tả ===
Nếu tính các biến thể ở mức độ rộng hơn về thành phần hóa học, các khoáng vật khác nhau trong nhóm này thay đổi đáng kể về tính chất và hình dạng chung.
 
Dòng 42:
* [[Danh sách khoáng vật]]
 
== Tham khảo ==
* Hurlbut Cornelius S.; Klein Cornelis, 1985, ''Manual of Mineralogy'', tái bản lần thứ 20, John Wiley và Sons, New York ISBN 0-471-80580-7
 
* {{1911}}
 
[[Thể loại:Silicat mạch]]
Dòng 52:
[[ast:Anfíbol]]
[[cs:Amfibol]]
[[da:Amfibol]]
[[de:Amphibolgruppe]]
[[et:Amfiboolid]]