Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toruń”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: tháng sáu năm → tháng 6 năm using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox settlement
[[Tập tin:Torun01CenterWithWall level corr.jpg|phải|200px]]
|name = Toruń
{{commons|Toruń}}
|motto = "''Durabo''" ({{lang-la|"''I will endure''"}})
|image_skyline = Collage of views of Torun, Poland.jpg
|imagesize = 250px
|image_caption = ''Trên:'' Tòa thị chính tại Stary Rynek<br/>''Giữa:'' Cung điện họ [[Stanisław Dąmbski|Dąmbski]], Bridge Gate, [[Nicolaus Copernicus Monument in Toruń|Nicolaus Copernicus Monument]]<br/>''Dưới:'' Toàn cảnh thị trấn cổ thời trung cổ của Toruń
|image_flag = POL Toruń flag.svg
|image_shield = POL Toruń COA.svg
|nickname = Thành phố Thiên thần, [[bánh gừng Toruń|Thành phố bánh gừng]], [[Nicolaus Copernicus|Thị trấn Copernicus]]
|pushpin_map = Ba Lan
|pushpin_label_position = bottom
|subdivision_type = Quốc gia
|subdivision_name = [[Ba Lan]]
|subdivision_type1 = [[Voivodeships of Poland|Voivodeship]]
|subdivision_name1 = [[Kuyavian-Pomeranian Voivodeship|Kuyavian-Pomeranian]]
|subdivision_type2 = [[Powiat|Hạt tỉnh]]
|subdivision_name2 = ''city county''
|leader_title = Thị trưởng
|leader_name = Michał Zaleski
|established_title = Thiết lập
|established_date = Thế kỷ 13
|established_title3 = City rights
|established_date3 = 1233
|area_total_km2 = 115.75
|population_as_of = 2014
|population_total = 203148
|population_density_km2 = auto
|population_metro = 297646
|timezone = [[Central European Time|CET]]
|utc_offset = +1
|timezone_DST = [[Central European Summer Time|CEST]]
|utc_offset_DST = +2
|coordinates = {{coord|53|2|N|18|37|E|region:PL|display=inline}}
|elevation_m = 65
|postal_code_type = Postal code
|postal_code = 87-100 to 87-120
|area_code = +48 56
|website = http://www.torun.pl/
|blank_name = [[Polish car number plates|Car plates]]
|blank_info = CT
|footnotes = {{designation list | embed = yes
| designation1 = WHS
| designation1_offname = [[Thị trấn Trung cổ Toruń]]
| designation1_date = 1997 <small>([[Ủy ban Di sản thế giới|Kỳ họp]] lần thứ 21)</small>
| designation1_number = [http://whc.unesco.org/en/list/835]
| designation1_criteria = ii, iv
| designation1_type = Văn hóa
| designation1_free1name = Khu vực UNESCO
| designation1_free1value = [[List of World Heritage Sites in Europe|Europe]]
}}
}}
 
'''Torun''' [tɔruɲ] ([[tiếng Đức]]: Thorn (nghe), tiếng Kashubian: Torń, tiếng Latinh: Thorunium) là một thành phố ở miền bắc Ba Lan, bên [[wisla|sông Vistula]], với dân số trên 205.934 người vào thời điểm tháng 6 năm 2009. Torun là một trong những thành phố cổ nhất và đẹp nhất tại Ba Lan. Phổ cổ thời trung cổ của Torun là nơi sinh của [[Nicolaus Copernicus]]. Năm 1997 nó đã được [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc|UNESCO]] đưa vào danh sách của [[di sản thế giới]]. Vào năm 2007, Phố cổ Torun đã được đưa vào danh sách Bảy kỳ quan của Ba Lan thị trường khu phố cổ và toà thị chính phong cách kiến trúc gothic [[National Geographic Polska]] bầu chọn là một trong 30 nơi đẹp nhất trên thế giới. Trong năm 2010, thành phố này đã được lựa chọn là một trong các "thành phố Ba Lan hấp dẫn cho kinh doanh ", xếp hạng được xuất bản bởi tạp chí [[Forbes]] còn năm 2009 đã được liệt kê như là một trong những thành phố tốt nhất để sinh sống tại Ba Lan trong một xếp hạng được xuất bản bởi Przekrój. Thành phố này trước đây là thủ phủ của tỉnh cùng tên (1921-1945).
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{commons cat|Toruń}}
{{Sơ khai Ba Lan}}