Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pin nickel hydride kim loại”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 22:
 
==Lịch sử và các thông tin khác==
NiMHKỹ batterythuật technologypin wasNiMH developed by Michigan-basedđược Ovonic Battery, amột divisionchi ofnhánh của ECD Ovonics có trụ sở tại Michigan phát triển ([http://www.ovonic.com www.ovonic.com]), themột companytrong co-foundednhững inngười theđồng sáng lập công ty này trong thập kỷ 1950 là nhà 1950svật by physicisthọc [[Stan Ovshinsky|Stanford R. Ovshinsky]]<!-- there are 2 articles but linked to the more substantial one for now --> and hisvợ wifeông [[Iris Ovshinsky]]. Các pin NiMH batteriesbắt weređầu madeđược availablebán tora thecông publicchúng innăm 1983.
 
CommonNhững penlight-sizepin tiểu (AA) batteriesthông havethường nominal capacitiesđiện dung danh nghĩa ''C'' ranging fromtừ 1100mAh totới 2700mAh atở mức 1.2v, usuallythường được xác ratedđịnh at 0.2C ratetỷ lệ. UsefulĐiện dung xả dischargehữu capacitydụng is ansố inversenghịch functionđảo ofcủa thetỷ dischargelệ ratexả, butnhưng uplên totới aroundkhoảng 1C ratetỷ lệ, therekhông is nosự significantkhác difference.biệt NiMHrệt. batteriesCác havepin NiMH an [[alkalinechất điện phân]] [[electrolytekiềm]], usuallythường là [[potassiumkali hydrô hydroxidexít]]. The specific [[energyMật densityđộ năng lượng]] forđặc NiMHtrưng materialcủa nguyên liệu NiMH isxấp approximatelyxỉ 60&nbsp;[[watt-hourgiờ|W·h]]/[[kilogramkilôgam|kg]] (220 kJ/kg), withvới athể volumetrictích [[energymật densityđộ năng lượng]] of aboutkhoảng 100&nbsp;W·h/[[LiterLít|L]] (360 MJ/m³).
 
==Chemistry==