Khác biệt giữa bản sửa đổi của “António Guterres”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: → (94), → (60) using AWB
Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1
|name = António Guterres
|image = António Guterres 2013.jpg
|office = [[Tổng Thư ký Liên Hiệp Quốc|Tổng Thư ký thứ 9 của Liên Hợp Quốc]]
|term_start = [[1 tháng 1]] năm [[2017]]
|term_end =
|predecessor = [[Ban Ki-moon]]
|successor =
|office1 = [[Cao uỷ Liên Hiệp Quốc về Người tị nạn]]
|1blankname1 = Tổng Thư ký
|1namedata1 = [[Kofi Annan]]<br>[[Ban Ki-moon]]
|term_start1 = [[15 tháng 6]] năm [[2005]]
|term_end1 = [[31 tháng 12]] năm [[2015]]
|predecessor1 = [[Ruud Lubbers]]
|successor1 = [[Filippo Grandi]]
|office2 = [[Thủ tướng Bồ Đào Nha|Thủ tướng thứ 114 của Bồ Đào Nha]]
|president2 = [[Mário Soares]]<br>[[Jorge Sampaio]]
|term_start2 = [[28 tháng 10]] năm [[1995]]
|term_end2 = [[6 tháng 4]] năm [[2002]]
|predecessor2 = [[Aníbal Cavaco Silva]]
|successor2 = [[José Manuel Barroso]]
|office3 = Chủ tịch [[Quốc tế Xã hội Chủ nghĩa]]
|term_start3 = [[tháng 11]] năm [[1999]]
|term_end3 = [[tháng 6]] năm [[2005]]
|predecessor3 = [[Pierre Mauroy]]
|successor3 = [[George Papandreou]]
|office4 = Tổng bí thư [[Đảng Xã hội Bồ Đào Nha|Đảng Xã hội]]
|term_start4 = [[23 tháng 2]] năm [[1992]]
|term_end4 = [[20 tháng 1]] năm [[2002]]
|president4 = [[António de Almeida Santos]]
|predecessor4 = [[Jorge Sampaio]]
|successor4 = [[Eduardo Ferro Rodrigues]]
|birth_date = [[30 tháng 4]] năm [[1949]] (66 tuổi)
|birth_place = [[Lisbon]], [[Bồ Đào Nha]]
|death_date =
|death_place =
|party = [[Đảng Xã hội Bồ Đào Nha|Đảng Xã hội]]
|spouse = Luísa Guimarães e Melo {{small|(1972–1998, qua đời)}}<br>Catarina Vaz Pinto {{small|(2001–nay)}}
|children = Pedro<br>Mariana
|alma_mater = [[Đại học Lisboa]]
|religion = [[Công giáo Rôma]]
|website = {{url|antonioguterres.gov.pt|Campaign website}}
}}
'''António Manuel de Oliveira Guterres''' ({{IPA-pt|ɐ̃ˈtɔnju ɡuˈtɛʁɨʃ}}; sinh ngày 30 tháng 4 năm 1949) là một chính khách người [[Bồ Đào Nha]], cựu [[Thủ tướng Bồ Đào Nha]], hiện là [[Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc]] thứ 9 từ ngày 1 tháng 1 năm 2017.
 
==Tiểu sử==
Guterres sinh năm 1949 ở Lisbon. Ông có bằng kỹ sư và cử nhân vật lý, ngoài tiếng mẹ đẻ, ông còn nói lưu loát tiếng Anh, Pháp và Tây Ban Nha. Sau khi tốt nghiệp năm 1971, thì theo nghề giảng dạy. Đến năm 1974, ông gia nhập [[đảng Xã hội Bồ Đào Nha|đảng Xã hội của Bồ Đào Nha]] và trở thành chính trị gia chuyên nghiệp. Năm 1995, sau khi được bầu làm Tổng thư ký đảng Xã hội, trở thành Thủ tướng Bồ Đào Nha cho đến năm 2002. Năm 2005, Guterres trở thành [[Cao ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn|Cao ủy của Liên Hiệp quốc về người tị nạn]] và đảm nhiệm vị trí này trong 10 năm.
 
Tuy Guterres là một đảng viên của Đảng Xã Hội Bồ Đào Nha và là chính khách với nhiều vị trí quan trọng khác nhau, nhưng ông vẫn giữ tôn giáo của mình là đạo [[Công giáo]]. Ông là một trong các sáng lập viên của Grupo da Lux (Nhóm Ánh Sáng) do [[Dòng Phanxicô]] yểm trợ. Nhóm Grupo da Lux được thành lập đầu thập niên 1970, khi Guterres là sinh viên [[Đại học Lisboa]]. Nhóm này giúp đỡ cho các người nghèo tại thủ đô của Bồ Đào Nha. Trong số các thành viên bạn ông cùng làm việc trong nhóm này, có [[Marcelo Rebelo de Sousa]], hiện là [[Tổng thống Bồ Đào Nha]].<ref name="Báo Công giáo" >[http://conggiao.info/tan-tong-thu-ky-lien-hiep-quoc-co-the-la-dong-minh-cua-duc-phanxico-d-38201 Tân tổng thư ký Liên Hiệp Quốc có thể là đồng minh của Đức Phanxicô]</ref>
 
Guterres ngoài ra là thành viên [[Câu lạc bộ Madrid]], một liên minh hàng đầu của các cựu tổng thống và cựu thủ tướng trên toàn thế giới, mục đích chính là để làm việc chung và thúc đẩy tiến trình dân chủ.