Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lạm phát phi mã”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Porcupine (thảo luận | đóng góp)
→‎Xem thêm: hợp nhất
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Lạm phát phi mã''' là tình trạng tăng mức giá chung của nền [[kinh tế]] với tốc độ hai hay ba chữ số. Trong [[kinhPaul tế họcSamuelson|Samuelson]], '''siêu lạmđồng phát'''nghiệp cho [[lạm phát]]rằng: "mất''Lạm kiểmphát soát"hai, mộtba tìnhcon trạng giá cả tăng nhanh chóng khi [[tiền tệ]] mất giá trị. Siêu lạm phát là lạm phát rất caosố,thường là từ 5020% mộtđến tháng100% trởhay lên.200% Mộtmỗi sốnăm chigọi phí ở [[lạm phát]] sẽ trở nên nghiêm trọng hơn khi [[lạm phát]] trở thành siêu lạm phát. Đối với các nhà quản lý kinh tế, lạm phát phi mã hàm ý mức [[lạm phát]] cao đáng lo ngại song chưa cao đến mức không kiểm soát được như trường hợp siêu lạm phát{{fact}}''".
 
==Tham khảo==
* Samuelson, Paul A. and, Nordhaus, William D., and Mandel, Michael J. (20011995), ''Economics'', 17th15th Edition, McGrawMcgraw-Hill HigherCollege, ISBN 0070549818, p. Education579.
* Frisch, Helmut (1983), ''Theories of Inflation'', Reprinted in 1990, Press Syndicate of the University of Cambridge, pp. 11-12.
 
==Xem thêm==
Hàng 8 ⟶ 9:
*[[Lạm phát]]
*[[Thiểu phát]]
*[[Siêu lạm phát]]
 
{{Sơ khai kinh tế học}}
[[Thể loại:Lạm phát]]
 
[[br:Gourmonc'hwezh]]
[[da:Hyperinflation]]
[[de:Hyperinflation]]
[[et:Hüperinflatsioon]]
[[en:Hyperinflation]]
[[es:Hiperinflación]]
[[eo:Inflaciego]]
[[fr:Hyperinflation]]
[[it:Iperinflazione]]
[[he:היפר-אינפלציה]]
[[lt:Hiperinfliacija]]
[[hu:Hiperinfláció]]
[[nl:Hyperinflatie]]
[[no:Hyperinflasjon]]
[[pl:Hiperinflacja]]
[[pt:Hiperinflação]]
[[ru:Гиперинфляция]]
[[sk:Hyperinflácia]]
[[sl:Hiperinflacija]]
[[sv:Hyperinflation]]
[[tr:Hiper enflasyon]]
[[zh:恶性通货膨胀]]