Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri bicarbonat”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 171.235.35.135 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Trương Minh Khải |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 42:
== Tính chất vật lý ==
'''Natri hidrocacbonat''', tức '''baking soda''', là một chất rắn màu trắng có dạng tinh thể đơn tà<ref name=":1">Hoàng Nhâm;
Khác với nhiều muối hidrocacbonat và muối của kim loại kiềm khác, NaHCO<sub>3</sub> ít tan trong nước<ref>Nguyễn Thạc Cát (Chủ biên); ''Từ điển hóa học phổ thông'' (2009); Nhà xuất bản Giáo dục; trang 148.</ref>, đôi khi có thể coi như là không tan.
Dòng 49:
== Tính chất hóa học ==
* Natri bicacbonat là muối axit do có nguyên tử H linh động trong thành phần gốc axit, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên vì NaHCO<sub>3</sub> là muối của axit yếu (H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>) nên có thể tác dụng với axit mạnh hơn (ví dụ HCl...), giải phóng khí CO<sub>2</sub>, do đó NaHCO<sub>3</sub> cũng thể hiện tính bazơ và tính chất này chiếm ưu thế hơn tính axit<ref name=":2">''Sách giáo khoa Hóa học 12 nâng cao''
* Trong dung dịch nước thì NaHCO<sub>3</sub> bị thủy phân tạo môi trường bazơ yếu:
::NaHCO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O → NaOH + H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>
Dòng 110:
* [http://chemistry.about.com/cs/foodchemistry/f/blbaking.htm/ Differences between Baking Soda and Baking Powder]
* [http://www.fmcchemicals.com/Products/SodiumBicarbonate/tabid/1472/Default.aspx/ FMC Corporation]
{{Sodium compounds}}
|