Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vùng của Pháp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 14:
| exofficio = [[Tập thể lãnh thổ]]<br>Collectivité Territoriale
}}
[[Pháp]] được chia thành '''vùng''' hành chính ({{lang-fr|région}}, {{IPA-fr|ʁeʒjɔ̃|}}), trong đó có 13 vùng tại [[Chính quốc Pháp]] và 5 [[vùng hải ngoại]].<ref name="INSEE">{{cite web |url=http://www.insee.fr/fr/methodes/nomenclatures/cog/carte_regions.asp |title=Carte des Régions |publisher=[[INSEE]] |language=French |accessdate=2009-09-29}}</ref> Mỗi vùng tại chính quốc được chia thành từ 2 đến 13 [[tỉnh của Pháp|tỉnh]], trong khi các vùng hải ngoại chỉ gồm một tỉnh, Khái niệm pháp lý hiện hành về "vùng" được thông qua vào năm 1982, và đến năm 2016, 26 vùng được tintinh giản xuống 18 vùng.
 
== Lịch sử ==
Dòng 95:
|-
|
Các vùng không thay đổi:
Regions that remained unchanged:
{| class="wikitable"
|-
Dòng 249:
 
{| class="wikitable sortable collapsible collapsed" border="1" style="font-size:90%"
|+ RegionsCác invùng Metropolitantại FranceChính betweenquốc Pháp từ 1982 andđến 2015
|-
! Cờ
Dòng 267:
| [[Bordeaux]]
|align=center| 72
| [[Guyenne]] and [[Gascony]]
|-
| [[File:Flag of Auvergne.svg|border|50px|Flag of Auvergne]]
Dòng 315:
| [[Montpellier]]
|align=center| 91
| FormerCác provincestỉnh of [[Languedoc]] and [[Roussillon]]
|-
| [[File:Flag of Limousin.svg|border|50px|Flag of Limousin]]
Dòng 333:
| [[Caen]]
|align=center| 25
|WesternNửa halfphía oftây formercủa provincetỉnh of [[NormandyNormandie]]
|-
| [[File:Flag of Midi-Pyrénées.svg|border|50px|Flag of Midi-Pyrénées]]
Dòng 339:
| [[Toulouse]]
|align=center| 73
| None;Không, createdlập forra cho [[Toulouse]]
|-
| [[File:Flag of Flemish Region (De Vlaamse Leeuw).svg|border|50px|Flag of Nord-Pas-de-Calais]]
Dòng 345:
| [[Lille]]
|align=center| 31
| Các tỉnh [[Nord (French departmenttỉnh)|Nord]] and [[Pas-de-Calais]] departments
|-
| [[File:Flag of Pays-de-la-Loire.svg|border|50px|Flag of Pays-de-la-Loire]]
Dòng 351:
| [[Nantes]]
|align=center| 52
| None;Không, createdlập forra cho [[Nantes]]
|-
| [[File:Flag of Picardie.svg|border|50px|Flag of Picardie (Picardy)]]
Dòng 357:
| [[Amiens]]
|align=center| 22
| Tỉnh cũ Picardie
|Former province of Picardy
|-
| [[File:Poitou-Charentes flag.svg|border|50px|Flag of Poitou-Charentes]]
Dòng 363:
| [[Poitiers]]
|align=center| 54
| FormerCác provincestỉnh of [[Angoumois]], [[Aunis]], [[Poitou]] and [[Saintonge]]
|-
| [[File:Flag of Provence-Alpes-Cote dAzur.svg|border|50px|Flag of Provence-Alpes-Côte d'Azur]]
Dòng 369:
| [[Marseille]]
|align=center| 93
| FormerTỉnh province of [[Provence]]
|-
| [[File:Flag of Rhône-Alpes.svg|border|50px|Flag of Rhône-Alpes]]
Dòng 381:
| [[Rouen]]
|align=center| 23
| EasternNửa halfphía ofđông formercủa provincetỉnh of [[NormandyNormandie]]
|}
 
Dòng 387:
Các vùng không có quyền lực lập pháp riêng và do đó không thể viết luật định riêng. Họ dựa vào thuế của mình, đổi lại nhận một phần phân bổ ngân sách từ chính phủ trung ương, dựa theo tỷ lệ thuế họ thu. Họ cũng có ngân sách đáng kể do hội đồng vùng quản lý, gồm các đại biểu được bầu ra trong các cuộc bầu cử cấp vùng.
 
Một trách nhiệm chính của các vùng là xây dựng và trang bị cho các trường trung học. Trong tháng 3 năm 2004, chính phủ trung ương Pháp công bố một kế hoạch gây tranh cãi nhằm chuyển giao quyền sắp đặt một số nhân viên trường học không giảng dạy nhất định sang cho nhà cầm quyền cấp vùng. Những người chỉ trích kế hoạch này cho rằng thuế thu được không đủ để trả cho chi phí phát sinh, và rằng các biệtbiện pháp như vậy làm tăng bất bình đẳng vùng miền.
 
Ngoài ra, các vùng còn có quyền quyết định đáng kể về chi tiêu hạ tầng, như giáo dục, giao thông công cộng, đại học và nghiên cứu, trợ giúp doanh nhân. Điều này có nghĩa là những người đứng đầu các vùng thịnh vượng như [[Île-de-France]] hay [[Rhône-Alpes]] có vị thế cao.