Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Penguin (tên lửa)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Luckas-bot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: hr:Pingvin (projektil)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Weapon
{| border="1" cellpadding="2" cellspacing="0" align="right" width="300px"
|is_missile=yes
|+ <big>'''Penguin AGM-119'''</big><br><small></small>
|name=Penguin
|-
|alignimage="center" colspan="2"| [[image=Image:pngnsh60.jpg|300px]]
|caption=
|-
|origin=<li>{{flag|Na Uy}}</li><li>{{flag|Thụy Điển}}</li>
| Chức năng chính:
|type=[[Chống tàu]]
| [[Tên lửa chống tầu]].
|used_by=
|-
|manufacturer=[[Kongsberg Defence & Aerospace]]
| Bộ phận đẩy:
|unit_cost=
| Động cơ rốc ket nhiên liệu rắn
|propellant=
|-
|production_date=
| Chiều dài:
|service=1972
| 3 m
|engine=[[solid rocket|Solid propellant sustainer]]
|-
|engine_power=
| Trọng lượng:
|weight=385 kg (MK2), 370 kg (MK3)
|length=3,0 m (MK2), 3,2 m (MK3)
|-
|height=
| Đường kính:
|diameter=28 cm
| 280 mm
|wingspan=1,4 m (MK2), 1,0 m (MK3)
|-
|speed=Gần bằng tốc độ âm
| Đầu đạn:
|vehicle_range=34+ km (MK2), 55+ km (MK3)
| Thông thường; MK-2, MK-3
|ceiling=
|-
|altitude=Lướt trên mặt biển
| Sải cánh:
|filling=120 1,4 mkg (MK-2MK2), 1,2130 kg (MK-3MK3)
|guidance=[[laser]] định hướng, [[Tìm mục tiêu hồng ngoại]] (MK2), [[Tìm mục tiêu hồng ngoại]], [[rada]] dò tìm (MK3)
|-
|detonation=delay [[fuze]]
| Dẫn hướng:
|launch_platform=[[Tàu chiến]], [[Trực thăng]]s (MK2), [[Máy bay cánh gấp]] (MK3)
| [[Ra đa]], [[hồng ngoại]]
|}}
|-
| Máy bay:
|
|-
| Trị giá:
|
|}
'''Penguin''' (Thiết kế của [[Hoa Kỳ]] là '''AGM-119''') là loại [[tên lửa]] của [[hải quân]] sử dụng để chống tầu, được sản xuất bởi hãng [[Kongsberg Defence & Aerospace]] (KDA)<ref>Early development of the Penguin was done by the [[Norwegian Defence Research Establishment]] (NDRE; Norw. ''FFI'') during the 1960s.</ref> <ref>Kongsberg Defence & Aerospace (KDA) was formerly a part of ''Kongsberg Våpenfabrikk'' (''KV'') (1814&ndash;1986) and ''Norsk Forsvarsteknologi'' (''NFT'') (1987&ndash;1994), and is now part of ''[[Kongsberg Gruppen]]'' (''KOG'').</ref> của [[Na uy]] từ đầu những năm 1970 và tiếp tục được nâng cấp từ đó. Nó có một bộ tìm kiếm hồng ngoại bị động trên cơ sở của loại tên lửa hành trình hải quân tầm ngắn và tầm trung . Penguin là loại [[tên lửa chống tầu]] đầu tiên của phương Tây có bộ tìm kiếm [[hồng ngoại]] (khác với các loại phổ biến khi đó là sử dụng kỹ thuật dẫn hướng bằng ra đa chủ động).
 
Hàng 68 ⟶ 62:
[[Thể loại: Tên lửa chống hạm]]
[[Thể loại: Tên lửa]]
[[Thể loại: Tên lửa Na Uy]]
[[Thể loại: Tên lửa Thụy Điển]]
 
[[de:AGM-119 Penguin]]