Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bosna và Hercegovina”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 11:
| Ngôn ngữ chính thức = [[tiếng Bosnia]], [[tiếng Croatia]], [[tiếng Serbia]]
| Thủ đô = [[Sarajevo]]
| Tọa độ thủ đô = {{Coord|43
| Thành phố lớn nhất = [[Sarajevo]]
| Loại chính phủ = [[Cộng hòa đại nghị|Cộng hòa nghị viện]] [[Cộng hòa liên bang|liên bang]]
|
| Viên chức 1 = [[Valentin Inzko]]
| Chức vụ 2= Ban tổng thống (luân phiên)
| Diện tích = 51.129▼
| Viên chức 2= [[Dragan Čović]] (người Croat)<br>[[Mladen Ivanić]] (người Serb)<br/>[[Bakir Izetbegović]] (người Bosnia)
| Đứng hàng diện tích = 124▼
| Chức vụ 3 = Thủ tướng
| Viên chức 3 = [[Denis Zvizdić]]
| Độ lớn diện tích = 1 E12
| Phần nước = 0
| Dân số ước lượng = 4.025.476
| Năm ước lượng dân số =
| Đứng hàng dân số ước lượng =
| Dân số = 3,531,159<ref>{{cite news|publisher=Politico|title=Bosnia releases disputed census results|url=http://www.politico.eu/article/bosnia-releases-disputed-census-results/|date=1 July 2016|accessdate=1 July 2016}}</ref>
| Năm thống kê dân số =
| Mật độ dân số =
| Đứng hàng mật độ dân số =
| Thành thị =
| Nông thôn =
| Năm tính GDP PPP =
| GDP PPP = 41,127 tỷ USD<ref name="imf.org">{{cite web|url=https://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2015/02/weodata/weorept.aspx?pr.x=62&pr.y=7&sy=2015&ey=2016&scsm=1&ssd=1&sort=country&ds=.&br=1&c=963&s=NGDPD%2CNGDPDPC%2CPPPGDP%2CPPPPC&grp=0&a=|title=Report for Selected Countries and Subjects|publisher=}}</ref>
|
| GDP PPP
|
| Năm tính
| GDP danh nghĩa = 16,306 tỷ USD<ref name=imf2>{{cite web |url=https://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2015/02/weodata/weorept.aspx?pr.x=62&pr.y=7&sy=2015&ey=2016&scsm=1&ssd=1&sort=country&ds=.&br=1&c=963&s=NGDPD%2CNGDPDPC%2CPPPGDP%2CPPPPC&grp=0&a=
| HDI = 0,786▼
|title=Bosnia and Herzegovina |publisher=International Monetary Fund |accessdate=5 October 2015}}</ref>
| Đứng hàng HDI = 68▼
| Xếp hạng GDP danh nghĩa =
| Cấp HDI = trung bình▼
| GDP danh nghĩa bình quân đầu người = 4.617,75<ref name=imf2/>
| Loại chủ quyền = [[Độc lập]]▼
| Xếp hạng GDP danh nghĩa bình quân đầu người =
| Sự kiện thành lập = Từ [[Nam Tư]]▼
| Gini = 36,2<ref>{{cite web |url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2172.html |title=Distribution of family income – Gini index |work=The World Factbook |publisher=CIA |accessdate=1 September 2009}}</ref>
| Ngày thành lập = [[5 tháng 4]] năm [[1992]]▼
| Xếp hạng Gini =
| Đơn vị tiền tệ = [[Convertible Mark]]▼
| Năm Gini = 2013
| Năm tính HDI = 2014
| HDI = 0,733<ref name="HDI">{{cite web |url=http://hdr.undp.org/sites/default/files/hdr_2015_statistical_annex.pdf |title=Human Development Report 2015 |year=2015 |publisher=United Nations |accessdate=14 December 2015}}</ref>
| Sự kiện 1 = Tỉnh Bosna
| Ngày 1 = khoảng 1154
| Sự kiện 2 = Ottoman chinh phục
| Ngày 2 = khoảng 1463
| Sự kiện 3 = Áo-Hung cai trị
| Ngày 3 = 1878
| Sự kiện 4 = Ly khai từ Áo-Hung
| Ngày 4 = 29 tháng 10 năm 1918
| Ngày 5 = 4 tháng 12 năm 1918
| Sự kiện 6 = Ngày Quốc khánh
| Ngày 6 = 25 tháng 11 năm 1943
| Sự kiện 7 = Độc lập từ Nam Tư
| Sự kiện 8 = Hiến pháp
| Ngày 8 = 14 tháng 12 năm 1995
| Dấu đơn vị tiền tệ =
| Mã đơn vị tiền tệ = BAM
| Múi giờ = [[
| UTC = +1
| Múi giờ DST = [[
| UTC DST = +
| Tên vùng Internet = [[.ba]]
| Mã số điện thoại = +387
| Ghi chú =
}}
'''Bosnia và Hercegovina'''
Nước này là quê hương của ba sắc tộc "[[Các nhóm sắc tộc tại Bosnia và Herzegovina|hợp thành]]": [[người Bosnia]], nhóm dân số đông nhất, với [[người Serb tại Bosnia và Herzegovina|người Serb]] đứng thứ hai và [[Người Croat tại Bosnia và Herzegovina|người Croat]] đứng thứ ba. Nếu không tính đến sắc tộc, một công dân Bosnia và Herzegovina thường được gọi trong [[tiếng Việt]] là một [[người Bosnia]]. Tại Bosnia và Herzegovina, sự phân biệt giữa một người Bosnia và một người [[Herzegovina]] chỉ được duy trì như sự phân biệt theo vùng, chứ không phải theo sắc tộc. Về chính trị đây là nhà nước phi tập trung và gồm hai thực thể hành chính, [[Liên bang Bosna và Hercegovina|Liên bang Bosnia và Herzegovina]] và [[Cộng hòa Srpska|Republika Srpska]], với [[Quận Brčko]] như một thực thể [[de facto]] thứ ba.
|