Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bosna và Hercegovina”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Du lịch: replaced: 3 con → ba con using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 11:
| Ngôn ngữ chính thức = [[tiếng Bosnia]], [[tiếng Croatia]], [[tiếng Serbia]]
| Thủ đô = [[Sarajevo]]
| Tọa độ thủ đô = {{Coord|43°52′N |52|N|18°25′E|25|E|type:city}}
| Vĩ độ = 43
| Vĩ độ phút = 52
| Hướng vĩ độ = N
| Kinh độ = 18
| Kinh độ phút = 25
| Hướng kinh độ = E
| Thành phố lớn nhất = [[Sarajevo]]
| Loại chính phủ = [[Cộng hòa đại nghị|Cộng hòa nghị viện]] [[Cộng hòa liên bang|liên bang]]
| LoạiChức viênvụ chức1 = [[Tổng thống BosnaCao uỷ Hercegovina|Các Tổng thống]]<br /><br /><br />[[Thủ tướngvề Bosna và Hercegovina|Thủ tướng]]
| Viên chức 1 = [[Valentin Inzko]]
| Tên viên chức = [[Bakir Izetbegović]] <sup>([[Người Bosnia|Bosnia]])</sup><br />[[Mladen Ivanić]] <sup>([[Người Serb|Serb]])</sup><br />[[Dragen Čović]] <sup>([[Người Croat|Croat]])</sup><br />[[Denis Zvizdić]]
| Chức vụ 2= Ban tổng thống (luân phiên)
| Diện tích = 51.129
| Viên chức 2= [[Dragan Čović]] (người Croat)<br>[[Mladen Ivanić]] (người Serb)<br/>[[Bakir Izetbegović]] (người Bosnia)
| Đứng hàng diện tích = 124
| Chức vụ 3 = Thủ tướng
| Viên chức 3 = [[Denis Zvizdić]]
| Diện tích = 51.129197
| Đứng hàng diện tích = 124125
| Độ lớn diện tích = 1 E12
| Phần nước = 0%,8
| Dân số ước lượng = 4.025.476
| Năm ước lượng dân số = 2005
| Đứng hàng dân số ước lượng = 120
| Dân số = 3,531,159<ref>{{cite news|publisher=Politico|title=Bosnia releases disputed census results|url=http://www.politico.eu/article/bosnia-releases-disputed-census-results/|date=1 July 2016|accessdate=1 July 2016}}</ref>
| Dân số = 4.354.911
| Năm thống kê dân số = 19912013
| Mật độ dân số = 7968,97
| Đứng hàng mật độ dân số = 90
| Thành thị =
| Nông thôn =
| Năm tính GDP PPP = 20052016
| GDP PPP = 41,127 tỷ USD<ref name="imf.org">{{cite web|url=https://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2015/02/weodata/weorept.aspx?pr.x=62&pr.y=7&sy=2015&ey=2016&scsm=1&ssd=1&sort=country&ds=.&br=1&c=963&s=NGDPD%2CNGDPDPC%2CPPPGDP%2CPPPPC&grp=0&a=|title=Report for Selected Countries and Subjects|publisher=}}</ref>
| GDP PPP = 28,26 tỷ [[đô la Mỹ]]
| ĐứngXếp hànghạng GDP PPP = 98
| GDP PPP trênbình quân đầu người = 6 11.800647 [[đôUSD<ref la Mỹ]]name="imf.org"/>
| ĐứngXếp hànghạng GDP PPP trênbình quân đầu người = 83
| Năm tính HDIGDP danh nghĩa = 2003 2016
| GDP danh nghĩa = 16,306&nbsp;tỷ USD<ref name=imf2>{{cite web |url=https://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2015/02/weodata/weorept.aspx?pr.x=62&pr.y=7&sy=2015&ey=2016&scsm=1&ssd=1&sort=country&ds=.&br=1&c=963&s=NGDPD%2CNGDPDPC%2CPPPGDP%2CPPPPC&grp=0&a=
| HDI = 0,786
|title=Bosnia and Herzegovina |publisher=International Monetary Fund |accessdate=5 October 2015}}</ref>
| Đứng hàng HDI = 68
| Xếp hạng GDP danh nghĩa =
| Cấp HDI = trung bình
| GDP danh nghĩa bình quân đầu người = 4.617,75<ref name=imf2/>
| Loại chủ quyền = [[Độc lập]]
| Xếp hạng GDP danh nghĩa bình quân đầu người =
| Sự kiện thành lập = Từ [[Nam Tư]]
| Gini = 36,2<ref>{{cite web |url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2172.html |title=Distribution of family income&nbsp;– Gini index |work=The World Factbook |publisher=CIA |accessdate=1 September 2009}}</ref>
| Ngày thành lập = [[5 tháng 4]] năm [[1992]]
| Xếp hạng Gini =
| Đơn vị tiền tệ = [[Convertible Mark]]
| Năm Gini = 2013
| CấpLoại HDIGini = trung bình
| Năm tính HDI = 2014
| HDI = 0,733<ref name="HDI">{{cite web |url=http://hdr.undp.org/sites/default/files/hdr_2015_statistical_annex.pdf |title=Human Development Report 2015 |year=2015 |publisher=United Nations |accessdate=14 December 2015}}</ref>
| Đứng hàng HDI = 6885
| Cấp HDI = 0,786cao
| Loại chủ quyền = [[Độc lập]]Hình thành
| Sự kiện 1 = Tỉnh Bosna
| Ngày 1 = khoảng 1154
| Sự kiện 2 = Ottoman chinh phục
| Ngày 2 = khoảng 1463
| Sự kiện 3 = Áo-Hung cai trị
| Ngày 3 = 1878
| Sự kiện 4 = Ly khai từ Áo-Hung
| Ngày 4 = 29 tháng 10 năm 1918
| Sự kiện thành lập5 = Từ Thành lập [[Nam Tư ]]
| Ngày 5 = 4 tháng 12 năm 1918
| Sự kiện 6 = Ngày Quốc khánh
| Ngày 6 = 25 tháng 11 năm 1943
| Sự kiện 7 = Độc lập từ Nam Tư
| Ngày thành lập7 = [[5 1 tháng 4]]3 năm [[1992]]
| Sự kiện 8 = Hiến pháp
| Ngày 8 = 14 tháng 12 năm 1995
| Đơn vị tiền tệ = [[Convertible Mark chuyển đổi]]
| Dấu đơn vị tiền tệ =
| Mã đơn vị tiền tệ = BAM
| Múi giờ = [[CentralGiờ Europeanchuẩn SummerTrung TimeÂu|CESTCET]]
| UTC = +1
| Múi giờ DST = [[CentralGiờ Europeanmùa Summer TimeTrung Âu|CEST]]
| UTC DST = +12
| Tên vùng Internet = [[.ba]]
| Mã số điện thoại = +387
| Ghi chú =
}}
'''Bosnia và Hercegovina''' ({{pron-en|ˈbɒzni.ə ænd hɜrtsɨˈɡoʊvɨnə|En-us-Bosnia.ogg}}<ref>{{USdict|bŏz′•nē•ə hûrts′•ə•gōv′•ĭn•ə}}</ref> hay {{IPA-en|ˈbɑzni.ə ænd hɛrtsəgoʊˈvinə|}}<ref>{{chú thích web | url = http://www.yourdictionary.com/bosnia-and-herzegovina | tiêu đề = Bosnia and Herzegovina dictionary definition | author = | ngày = | ngày truy cập = 15 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> ([[tiếng Bosnia]], [[tiếng Croatia]], [[tiếng Serbia|tiếng Serbia Latinh]]: ''Bosna i Hercegovina''; [[tiếng Serbia|tiếng Serbia Cyrillic]]: Босна и Херцеговина, [[Tiếng Việt]]: Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na<ref>{{chú thích web | url = http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa/cn_vakv/ | tiêu đề = | author = | ngày = | ngày truy cập = 15 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>) là một [[quốc gia có chủ quyền|quốc gia]] tại [[Đông Nam Âu]], trên [[Balkans|Bán đảo Balkan]]. Nước này giáp biên giới với [[Croatia]] ở phía bắc, tây và nam, [[Serbia]] ở phía đông, và [[Montenegro]] ở phía nam, Bosnia và Herzegovina là một [[NằmQuốc kíngia trongkhông lục địa#Hầu nhưgiáp kínbiển|quốc gia hầu như nằm kín trong lục địa]], ngoại trừ 26 kilômét bờ [[Biển Adriatic]], tại trên thị trấn [[Neum]].<ref name="coastline">[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2060.html Field Listing - Coastline], ''[[The World Factbook]]'', ngày 22 tháng 8 năm 2006</ref><ref>[http://encarta.msn.com/encyclopedia_761563626/Bosnia_and_Herzegovina.html Bosnia and Herzegovina: I: Introduction], ''[[Encarta]]'', 2006</ref> Vùng nội địa là núi non ở trung tâm và phía nam, đồi ở phía tây bắc và bằng phẳng ở phía đông bắc. [[Bosnia (vùng)|Bosnia]] là vùng địa lý lớn nhất của nhà nước hiện đại với [[khí hậu lục địa]] ôn hoà, với mùa hè nóng và mùa đông lạnh, có tuyết. [[Herzegovina]] nhỏ hơn ở mũi cực nam đất nước, với [[khí hậu Địa Trung Hải|khí hậu]] và địa hình Địa Trung Hải. Các nguồn [[tài nguyên thiên nhiên]] của Bosnia và Herzegovina rất phong phú.
 
Nước này là quê hương của ba sắc tộc "[[Các nhóm sắc tộc tại Bosnia và Herzegovina|hợp thành]]": [[người Bosnia]], nhóm dân số đông nhất, với [[người Serb tại Bosnia và Herzegovina|người Serb]] đứng thứ hai và [[Người Croat tại Bosnia và Herzegovina|người Croat]] đứng thứ ba. Nếu không tính đến sắc tộc, một công dân Bosnia và Herzegovina thường được gọi trong [[tiếng Việt]] là một [[người Bosnia]]. Tại Bosnia và Herzegovina, sự phân biệt giữa một người Bosnia và một người [[Herzegovina]] chỉ được duy trì như sự phân biệt theo vùng, chứ không phải theo sắc tộc. Về chính trị đây là nhà nước phi tập trung và gồm hai thực thể hành chính, [[Liên bang Bosna và Hercegovina|Liên bang Bosnia và Herzegovina]] và [[Cộng hòa Srpska|Republika Srpska]], với [[Quận Brčko]] như một thực thể [[de facto]] thứ ba.