Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kỹ thuật hệ thống”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bkt92 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:06.8072187 using AWB
Dòng 6:
== Lịch sử ==
[[Tập tin:A1_House_of_Quality.png|trái|nhỏ|QFD Nhà chất Lượng cho Quá Trình Phát triển Sản Phẩm Doanh nghiệp  ]]
Khái niệm ''kỹ thuật hệ thống'' có thể được truy nguyên từ phòng thí nghiệm Bell Telephone Laboratories vào những năm 1940s. Với sự cần thiết của việc phát hiện và chi phối những đặc tính của hệ thống trong cách nhìn toàn thể đối với hệ thống, đó là những đặc tính trong những dự án kỹ thuật phức tạp có thể có sự khác biệt lớn đối với những đặc tính thành phần, đã tạo động lực cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đặc biệt là những hệ thống được phát triển cho Quân đội Mỹ, để áp dụng lĩnh vực này <ref>{{Citechú bookthích sách|author=[[Arthur D. Hall]]|title=A Methodology for Systems Engineering|publisher=Van Nostrand Reinhold|isbn=0-442-03046-0|year=1962}}</ref>
 
Khi không còn có thể trông cậy vào sự tiến triển trong quá trình thiết kế để cải thiện hệ thống ở trên và những công cụ có sẵn không còn thích hợp để thỏa mãn yêu cầu ngày cang tăng cao, một phương pháp mới đã được phát triển theo hường tiếp cận sự phức tạp của hệ thống một cách trực tiếp. Sự tiến hóa liên tục của ngành kỹ thuật hệ thống bao gồm quá trình phát triển và nhận dạng của những phương pháp mới và kỹ thuật mô hình hóa. Những phương pháp đó hỗ trợ cho việc lĩnh hội và thiết kế và sự phát triển trong việc điều khiển những hệ thống kỹ thuật khi nó trở nên ngày càng phức tạp. Một số công cụ phổ biến đã được phát triển trong giai đoạn này là: USL, UML, QFD và IDEF0.
Dòng 21:
</ref> &#x2014; ''[[NASA]] Sổ tay kỹ thuật Hệ thống, 1995.''
|-
| style="text-align: left;" | "Nghệ thuật và Khoa học của việc tạo ra hệ thống hiệu quả, sử dụng toàn bộ hệ thống, toàn bộ nguyên lý cuộc sống" HOẶC "Nghệ thuật và Khoa học của việc tạo ra hệ thống giải pháp tối ưu cho đến những kết quả và vấn đề phức tạp"<ref>{{Chú thích web|url=http://incose.org.uk/people-dkh.htm|title=Derek Hitchins|accessdate = ngày 2 tháng 6 năm 2007-06-02 |publisher=INCOSE UK}}</ref> &#x2014; ''Derek Hitchins, giáo sư Kỹ thuật Hệ thống, cựu chủ tịch của INCOSE (ANH) năm 2007.''
|-
| style="text-align: left;" |"Các khái niệm từ quan điểm kỹ thuật là sự tiến hóa của các nhà khoa học kỹ thuật, ví dụ, một nhà hoa học cơ bản là người duy trì một cái nhìn rộng. Phương pháp này là tiếp cận theo nhóm. Trên những vấn đề hệ thống quy mô lớn, nhóm những nhà khoa học và kỹ sư, có kiến thức tổng quát cũng như chuyên sâu cùng nỗ lực để tìm ra một giải pháp và định hình được nó...Kỹ thuật này đã và đang được gọi tên trong một số trường hợp là cách tiếp cận hệ thống hoặc phương pháp phát triển nhóm."<ref name="Chú thích sách"/> &#x2014; ''Harry H. Goode Và Robert E. Machol Năm 1957.''
Dòng 70:
=== Phạm vi ===
[[Tập tin:SE_Activities.jpg|trái|nhỏ|400x400px|Phạm vi của hững hoạt động kỹ thuật hệ thống]]
Một cách để hiểu động lực đăng sau kỹ thuật hệ thống là thấy được những phương pháp hoặc thực hành để xác định và cải thiện những quy tắc thông thường tồn tại trong sự đa dạng của hệ thống.<ref name=":0">{{Citechú bookthích sách|url=https://books.google.com/books?id=WIXP-3VhztgC&pg=PA492&lpg=PA492&dq=One+way+to+understand+the+motivation+behind+systems+engineering+is+to+see+it+as+a+method,+or+practice,+to+identify+and+improve+common+rules+that+exist+within+a+wide+variety+of+systems.&source=bl&ots=g-qkKHewbh&sig=i52JJqPEkh5acuo_0CWhNGrYKBg&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwiU0deQmLjSAhVH1CYKHZYnAGsQ6AEIMTAD#v=onepage&q=%20%22understand%20the%20motivation%20behind%20systems%20engineering%20is%20to%20see%20it%20as%20a%20method,%20or%20practice,%20to%20identify%20and%20improve%20common%20rules%20that%20exist%20within%20a%20wide%20variety%20of%20systems.%22&f=false|title=Complexity and Dynamics|publisher=PediaPress|language=en}}</ref> Hãy luôn nhớ lấy điều này, nguyên lý của kỹ thuật hệ thống - sự chỉnh thể, hành vi thể hiện ra, và ranh giới, et al - có thể được áp dụng vào bất kỳ hệ thống nào, dù phức tạp hay không, cung cấp phương pháp tư duy hệ thống được sử dụng trong mọi mức độ.<ref>{{Chú thích web|url=http://incose.org.uk/Downloads/AA01.1.4_Principles%20&%20practices%20of%20SE.pdf|title=Principles and Practices of Systems Engineering|accessdate = ngày 7 tháng 6 năm 2007-06-07 |publisher=INCOSE, UK|author=Rick Adcock|last=Rick Adcock|format=PDF|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070615160805/http://incose.org.uk/Downloads/AA01.1.4_Principles+&+practices+of+SE.pdf <!-- Bot retrieved archive -->|archivedate=ngày 15 Junetháng 6 năm 2007}}Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[wikipedia:Help:CS1 errors#redundant parameters|trợ giúp]]); Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[wikipedia:Help:CS1 errors#redundant parameters|trợ giúp]])
</ref> Bên cạnh hệ thống phòng thủ và hàng không, nhiều những công ty dựa vào thông tin và công nghệ, các hãng phần mềm, và các ngành công nghiệp trong lĩnh vực điện tử và truyền thông cần những kỹ sư hệ thống trong nhóm của họ.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gmu.edu/departments/seor/insert/intro/introsal.html|title=Systems Engineering, Career Opportunities and Salary Information (1994)|accessdate = ngày 7 tháng 6 năm 2007-06-07 |publisher=George Mason University}}</ref>
 
Trong một phân tích bởi trung tâm kỹ thuật hệ thống ưu tú (SECOE) của INCOSE chỉ ra rằng phần nguồn lực tối ưu dành cho kỹ thuật hệ thống chiếm khoảng 15-20% tổng nguồn lực dự án. Cùng với đó những nghiên cứu cũng chỉ ra rằng kỹ thuật hệ thống là cần thiết để giảm chi phí và nhiều lợi ích khác. Tuy nhiên, chưa có một khảo sát nào với quy mô lớn bao phủ trong phạm vi rộng những ngành công nghiệp được thực hiện gần đây. Những nghiên cứu đó vẫn đang còn trong quá trình để xác định tính và lượng hiệu quả của kỹ thuật hệ thống.
Dòng 114:
 
==Tham khảo==
{{Reflisttham khảo|2}}
 
== Xem thêm ==