Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Henry Lau”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thêm sáng tác, và chương trình truyền hình
Thêm quảng cáo
Dòng 42:
Henry sinh ra và lớn lên tại Willowdale, Toronto là một trong những khu giàu có nhất của thành phố Toronto, Ontario. Cha anh là người [[Hồng Kông|Hong Kong]] và mẹ là người [[Bình Đông (huyện)|Bình Đông]], [[Đài Loan]].<ref>{{chú thích báo|url=http://en.korea.com/blog/enter/k-pop/news-super-junior%E2%80%99s-home-scared-henry/|title =Super Junior’s Home Scared Henry?| accessdate=ngày 20 tháng 2 năm 2013|newspaper= Korea.com|date=ngày 1 tháng 3 năm 2011}}</ref>
 
Anh theo học tại các trường công Kenollie Public ở Port Credit, Mississauga, và Steelesview, Zion Heights Junior High School, sau đó là North Toronto Collegiate Institute năm lớp 9, A.Y. Jackson Secondary School tại Toronto trước khi tham gia cuộc thi thử giọng của [[S.M. Entertainment|SM Entertainment]] Global Audition tại Toronto, Ontario năm 2006.<ref name="audition">{{chú thích báo|url=http://koreatimes.co.kr/www/news/culture/2009/10/135_53000.html|title =SM Entertainment to Hold Audition in US, Canada| accessdate=ngày 20 tháng 2 năm 2013|author=Han, Sang-hee|newspaper=Korea Times|date=ngày 6 tháng 10 năm 2009}}</ref> Sau đó học tại Đại học Toronto khoa Kĩ năng biểu diễn âm nhạc khoảng một thời gian ngắn vào năm 2007 <ref name="brother">{{chú thích báo|url=http://www.dkpopnews.net/2010/07/news-line-magazine-interviews-sjm.html|title =A-Line Magazine Interviews SJM-Henry’s Brother (Talking about Henry)| accessdate=ngày 20 tháng 2 năm 2013|newspaper=Daily K Pop News|year=2010}}</ref><ref name="predebut">{{chú thích báo|title=Super Junior Special Guest, Henry|pages=34–37 |year=2007 |work=Magazine S |location = Seoul }}</ref> .Henry cònnhận được học tạibổng toàn phần của trường đại học hàng đầu về biểu diễn âm nhạc Berklee College of Music tại [[Boston]] và học tại đây từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2010. Do lịch trình của Super Junior -M Henry không thể hoàn thành khóa học , các giáo sư đã đồng ý để Henry quay trở lại trường bất kì lúc nào để học tiếp, và vẫn còn được giữ học bổng.
 
Henry thành thạo về [[vĩ cầm|violin]], [[Dương cầm|Piano]], [[Popping]], [[Ghi-ta|guitar]] . trống, và ca hát. Anh bắt đầu học chơi [[dương cầm|piano]] từ mẹ mình khi lên 5, và bắt đầu chơi violin năm 6 tuổi. Anh cũng học nhảy Boogaloo [[popping]] ở trường trung học. Sau khi học nhảy được một năm, Henry bắt đầu tham gia các cuộc thi và các chương trình về nhảy (popping). Anh đã đạt được nhiều giải thưởng như ''Canadian Royal Conservatory of Music'' (RCM) cho trình độ Violin Cấp 10. Henry từng là một tay chơi trống cho ban nhạc của trường cấp 2. Henry cho biết anh từng muốn chơi violin chuyên nghiệp, nhưng chưa từng nghĩ đến việc sẽ trở thành ngôi sao thần tượng trước khi thử giọng tại [[S.M. Entertainment|SM Entertainment]] vào năm 2006. Anh cũng nói rằng anh lựa chọn tham gia vào SM bởi vì nếu anh trở thành một nghệ sĩ chơi nhạc cổ điển, anh sẽ không có cơ hội ca hát, nhảy, chơi piano và chơi violin cùng lúc (Nguồn: ilikeradio).
 
==Sự nghiệp==
Dòng 203:
|S
|}
'''Sáng Tác ( có credit)'''
 
{| class="wikitable"
Dòng 221:
|All my heart
|Super Junior
|Music with Lee Teuk
|
|-
| rowspan="24" |2011
|Perfection ( Super Junior M)
|off my mind
Dòng 229:
|
|-
|Mr. SimpleA-cha (Super Junior)
|Adante
|Super Junior
|Music with Lee Teuk
|
|-
|Super show 4
|Say my name
|Eunhyuk
|Music
|-
|Skip beat OST
|This is love
|Donghae, Henry
|Music with Donghae
|-
| rowspan="8" |2013
Hàng 238 ⟶ 248:
|So Cold
|Henry, Siwon, Eunhyuk, Donghae
|Music
|
|-
| rowspan="2" |Break Down ( Suju-M)
|Go
| rowspan="2" |Super Junior M
| rowspan="5" |With Noizebank
|
|-
|It's you
| rowspan="5" |Trap
|-
| rowspan="4" |Trap
|I Love You 1-4-3
|Henry ft f(x) Amber
| rowspan="5" |Henry
|
|-
|My Everything
| rowspan="3" |Henry
|
|-
|Ready to Love
|
|-
|Holiday
|
|-
|I would
Hàng 267 ⟶ 274:
|OST
|-
| rowspan="67" |2014
| rowspan="34" |Fantastic
|Butterfly
|Henry, SM rookie Seulgi
|
|-
|Bad girl
|Henry ft EXO Chanyeol
Hàng 280 ⟶ 291:
|
|-
|Ride me
|The beat goes on
|Love that I need
|Donghae, Eunhyuk ft Henry
|Music with Noizebank
|
|-
|Persevere, Goo Haera
Hàng 295 ⟶ 306:
|OST -My Sweet city
|-
| rowspan="3" |2015
|Oh My Venus
|Beautiful Lady
|Jonghyun (SHInee)
|OST
|-
|The beat goes on
|Light, camera, action
| rowspan="2" |Donghae,Eunhyuk
|
|-
|Let's get it on
|Let's get it on
|
|-
| rowspan="4" |2016
Hàng 333 ⟶ 353:
|
|Real Love
|Henry
|
|
|-
Hàng 791 ⟶ 811:
|
|
|}
 
=== Quảng cáo ===
{| class="wikitable"
!Năm
!Nhãn hiệu
!Sản phẩm
!Hợp tác
!Chú thích
|-
|2009
|Oppo
|Điện thoại
| rowspan="2" |Cùng Super Junior M
| rowspan="5" |Đại diện thương hiệu
|-
|2010
|Pesi
|Đồ uống
|-
|2012
|Hyundai
|Ô tô
|Cùng Younique Unit
|-
| rowspan="2" |2013
| rowspan="2" |Toly moly
| rowspan="2" |Mỹ phẩm
|-
|Cùng Super Junior M
|-
| rowspan="2" |2014
|KFC
|Gà rán
|
|
|-
|Sprite
|Đồ uống
|Cùng Suzy
|
|-
|2015
|Akii Classic
|Giày thể thao
|Cùng ngưỡi mẫu Song Hae Na
|Đại diện thương hiệu
|-
| rowspan="2" |2016
|Innisfree
|App-bike
|
|
|-
|Du lịch Dubai
|
|
|Đại sứ du lịch
|-
| rowspan="8" |2017
|Kelloggs
|Bánh kẹo
|
|
|-
|IKEA
|Đồ Nội thất
|
|
|-
|Vitasoy
|Sữa đậu nành
|
|
|-
|Uniqlo
|Thời trang thể thao
|
|Đại diện thương hiệu chủ đề "30days project challenge"
|-
|Crocs
|Giày
|
|Đại diện thương hiệu chủ đề " Come as you are"
|-
|MaeiMilk
|Sữa "Hey ,Mr Brown"
|
|
|-
|Chupachup
|Kẹo mút
|
|
|-
|American Eagle Outfitters
|Thời trang
|
|Đại diện thương hiệu, người mẫu đầu tiên của nhãn hiệu tại Hàn Quốc
|}