Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải Bạch Ngọc Lan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 193:
|-
|Đạo diễn xuất sắc nhất
|Ngô Thiên Qua (Trung Quốc)
|-
|Nam diễn viên xuất sắc nhất
Dòng 207:
|Trịnh Ái Lan (Thời gian của Khôi Tẫn) KBS
|-
|Phim tài liệu xuất sắc nhất
|Ngày mai sẽ tốt đẹp hơn (Japanese Television Network)
|-
|Phim tài liệu có hình ảnh xuất sắc nhất
|
|-
|Phim tài liệu ngắn xuất sắc nhất
|
|-
|Giải đặc biệt
|
|-
|Chương trình được xem nhiều nhất
|
|}
=== Lần 7 ===
{| class="wikitable"
!Hạng mục
!Người đoạt giải
|-
! colspan="2" |Diễn ra năm 1998
|-
|Phim xuất sắc nhất
|The Lost Children (Tây Đức)
|-
|Đạo diễn xuất sắc nhất
|马蒂·盖斯乔纳克 通往黑暗的旅行
|-
|Nam diễn viên xuất sắc nhất
|Christopher Ebbers (The Lost Children)
|-
|Nữ diễn viên xuất sắc nhất
|[[Tát Nhật Na]] (午夜有轨电车) (CCTV)
|-
|Kịch bản xuất sắc nhất
|Wolfgang Petersen (The Lost Children)
|-
|Kỷ sảo xuất sắc nhất
|L'allée du roi (Pháp)
|-
|Phim tài liệu nhân văn xuất sắc nhất
|第三个清晨 (Nhật Bản)
|-
|Phim tài liệu nhân văn sáng tạo nhất
|为爱而去……马上回来 (Israel)
|-
|Phim tài liệu nhân văn có hình ảnh xuất sắc nhất
|织毯 (Iran)
|-
|Phim tài liệu tự nhiên xuất sắc nhất
|Vương quốc của gấu trắng lớn (Anh)
|-
|Phim tài liệu tự nhiên sáng tạo nhất
| rowspan="2" |Rừng nguyên sinh cuối cùng (Ba Lan)
|-
|Phim tài liệu tự nhiên có hình ảnh xuất sắc nhất
|-
|Giải đặc biệt (Phim truyền hình)
|真情难舍 (Dragon TV)
|-
|Giải đặc biệt (Phim tài liệu)
|Cuộc chiến vẫn chưa kết thúc (Italia)
|}
=== Lần 8 ===
{| class="wikitable"
!Hạng mục
!Người đoạt giải
|-
! colspan="2" |Diễn ra năm 2000
|-
|Phim tài liệu nhân văn xuất sắc nhất
|一个叫做家的地方
|-
|Phim tài liệu tự nhiên xuất sắc nhất
|Hokkaido một người vào thiên đường (Anh)
|-
|Giải đặc biệt (Phim tài liệu)
|Đền với gió (Nga)
|-
|Phim tài liệu nhân văn sáng tạo nhất
|Lieber Pera (Israel)
|-
|Phim tài liệu tự nhiên sáng tạo nhất
|超越自然动物感官的特异功能 (Anh)
|-
|Phim tài liệu nhân văn cò hình ảnh xuất sắc nhất
|Đền với gió (Nga)
|-
|Phim tài liệu cảnh quan thiên nhiên xuất sắc nhất
|Chim biển (Canada)
|-
|Phim xuất sắc nhất
|波波小姐 (Pháp)
|-
|Giải đặc biệt (Phim truyền hình)
|A đào (Trung Quốc)
Táo động (Israel)
|-
|Đạo diễn xuất sắc nhất
|Daniel Alfredson (The Witch's Call)
|-
|Kịch bản xuất sắc nhất
|Maarten Cornelis "Martin" Jol (前一天)
|-
|Nam diễn viên xuất sấc nhất
|里诺·班费 (飞吧,嗅嗅)
|-
|Nữ diễn viên xuất sắc nhất
|Trần Cẩn (相依年年) (CCTV)
|-
|Kỷ sảo xuất sắc nhất
|The Railway Children (Anh)
|}
|