Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tài chính quốc tế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dinhtuydzao (thảo luận | đóng góp)
Dinhtuydzao (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 16:
**Các thị trường tài chính quốc tế;
**Đầu tư quốc tế trực tiếp và gián tiếp.
 
===Đặc điểm của tài chính quốc tế===
*Rủi ro hối đoái và rủi ro chính trị;
Hàng 23 ⟶ 22:
*Sự thiếu hoàn hảo của thị trường;
*Môi trường quốc tế mở ra nhiều cơ hội.
 
===Vai trò của tài chính quốc tế===
*Tạo điều kiện hội nhập vào nền kinh tế thế giới;
*Mở ra cơ hội phát triển kinh tế - xã hội;
*Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính.
 
==Hình thức quan hệ tài chính quốc tế của Việt Nam==
===Tín dụng quốc tế===
====Khái niệm của tín dụng quốc tế====
Tín dụng quốc tế là tổng thể các quan hệ kinh tế phát sinh giữa các nhà nước, các cơ quan nhà nước với nhau, hoặc với các tổ chức tài chính quốc tế, cá nhân người nước ngoài và giữa các doanh nghiệp của các nước khác nhau khi cho vay và trả nợ tiền vay theo những nguyên tắc tín dụng. Tín dụng quốc tế ra đời là một yêu cầu khách quan trên cơ sở quan hệ ngoại thương và thanh toán quốc tế; không chỉ là yêu cầu khách quan về mặt kinh tế mà còn là yêu cầu khách quan để phát triển các mối quan hệ về chính trị, ngoại giao và các quan hệ khác giữa các nước.
 
====Tín dụng thương mại====
;Khái niệm tín dụng thương mại
Hàng 40 ⟶ 36:
*Tín dụng cấp cho người nhập khẩu;
*Tín dụng cấp cho người xuất khẩu.
 
====Tín dụng ngân hàng====
;Khái niệm tín dụng ngân hàng
Hàng 48 ⟶ 43:
*Tín dụng chấp nhận;
*Tín dụng tài chính.
 
====Tín dụng chính phủ====
;Khái niệm tín dụng chính phủ
Hàng 56 ⟶ 50:
*Tín dụng trung hạn;
*Tín dụng dài hạn.
 
====Tín dụng tư nhân và tổ chức phi chính phủ====
Loại hình tín dụng này được thực hiện do một cá nhân, một nhóm người hay một tổ chức phi chính phủ cấp tín dụng cho một chính phủ của một quốc gia khác. Nguồn vốn vay này có quy mô nhỏ, thường được sử dụng vào các chương trình phúc lợi và an ninh xã hội (vệ sinh môi trường, đào tạo nghề, cấp thoát nước, chăm lo sức khỏe,...).
 
====Tín dụng của tổ chức tài chính quốc tế====
Đây là loại tín dụng nhà nước đa phương do các tổ chức tài chính quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tệ, Ngân hàng Thế giới và các ngân hàng khu vực thực hiện đối với các nước thành viên dựa trên nguồn vốn do các nước thành viên góp và huy động từ thị trường.
Hàng 67 ⟶ 59:
*Tín dụng điều chỉnh cơ cấu ngành;
*Tín dụng phát triển kinh tế - xã hội.
 
====Quản lý nợ nước ngoài====
Quản lý nợ nước ngoài nhằm mục đích hạn chế và ngăn ngừa rủi ro. Quản lý nợ nước ngoài caanf chú ý:
*Thực hiện tốt chu trình vay nợ nước ngoài;
*Xác lập các chỉ tiêu cơ bản về khả năng hấp thụ vốn vay và khả năng trả nợ.
 
===Hỗ trợ phát triển chính thức [[ODA]]===
{{Chính|Hỗ trợ phát triển chính thức}}
Hỗ trợ phát triển chính thức [[ODA]] - Official Development Asistant - là việc các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và chính phủ các nước phát triển viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi đối với các nước đang phát triển.
 
===Đầu tư quốc tế trực tiếp===
{{Chính|Đầu tư trực tiếp nước ngoài}}
Đầu tư quốc tế trực tiếp hay còn gọi là đầu tư trực tiếp nước ngoài [[FDI]] - Forein Direct Investment - là một hình thức di chuyển vốn quốc tế, trong đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là người trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn.
 
==Tổ chức quốc tế có quan hệ với Việt Nam==
===Chương trình Phát triển của Liên hiệp quốc [[UNDP]]===
{{Chính|Chương trình Phát triển của Liên hiệp quốc}}
 
=== Quỹ tiền tệ quốc tế [[IMF]] ===
{{Chính|Quỹ tiền tệ quốc tế}}
Tổng số nước hội viên của IMF cho tới nay là 184 nước, Cộng hòa Đông Timor là nước mới được chấp nhận là thành viên của IMF.
Tôn chỉ hoạt động: Thúc đẩy sự hợp tác tiền tệ quốc tế; tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng và tăng trưởng thương mại quốc tế một cách cân đối; tăng cường ổn định tỷ giá; hỗ trợ cho việc thành lập hệ thống thanh toán đa phương; cho các nước hội viên tạm thời sử dụng các nguồn vốn chung của Quỹ với những đảm bảo thích hợp; và rút ngắn thời gian và giảm bớt mức độ mất cân bằng trong cán cân thanh toán quốc tế của các nước hội viên.
 
=== Ngân hàng quốc tế World Bank ===
{{Chính|Ngân hàng Thế giới}}
Hàng 99 ⟶ 85:
#Trung tâm Quốc tế Giải quyết Tranh chấp Đầu tư (ICSID)
Mục tiêu tôn chỉ hoạt động của Nhóm WB là hỗ trợ sự phát triển và nâng cao mức sống của người dân tại các quốc gia thành viên.
 
===Ngân hàng Phát triển Châu Á ADB===
{{Chính|Ngân hàng Phát triển Châu Á}}
Ngân hàng Phát triển Châu Á ADB - Asian Development Bank.
 
== Các tập đoàn tài chính lớn nhất thế giới ==
 
+ Tập đoàn ING của Hà Lan trở thành doanh nghiệp có doanh thu lớn nhất trong nhóm tài chính - ngân hàng với trên 201 tỷ USD.
 
Hàng 111 ⟶ 94:
 
+ Trong số các ngân hàng, lợi nhuận của HSBC dẫn đầu với 19,1 tỷ USD.
 
== Học Tài chính quốc tế ==
 
Các kỹ năng được đào tạo chuyên sâu: thanh toán quốc tế, tài trợ thương mại quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản lý rủi ro tài chính, đầu tư và kinh doanh chứng khoán, tỷ giá và chính sách điều hành tỷ giá trong nền kinh tế mở, thị trường tài chính và các định chế tài chính quốc tế.
 
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc ở ngân hàng Nhà nước, các viện nghiên cứu kinh tế - tài chính - ngân hàng, các ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán. các doanh nghiệp có hoạt động XNK và đầu tư quốc tế ở trung ương và địa phương...Nếu học lên cao, chương trình Thạc sĩ về Tài chính quốc tế cũng là lựa chọn của nhiều người <ref>[http://www.kinhdoanh.edu.vn/cao-hoc/thac-sy-tai-chinh-ngoai-thuong/thac-sy-tai-chinh-thuong-mai-quoc-te.html Học thạc sĩ Tài Chính và Ngoại thương quốc tế]</ref>.
 
== Mô hình tài chính quốc tế ==
Mô hình tài chính quốc tế <ref>[http://mfe.edu.vn/training/undergrad/subjectin/interfinance.php Mô hình tài chính quốc tế ]</ref> tập trung vào các nội dung chính của các quan hệ tài chính quốc tế. Khảo sát các cách tiếp cận mô hình hóa đã thực hiện trên thế giới với một số nền kinh tế cũng như các khu vực kinh tế. Các mô hình tài chính quốc tế sẽ được hệ thống hóa, vận dụng phân tích quan hệ ngoại hối, cán cân thanh toán, đòn bẩy thị trường và các chính sách của chính phủ và các công cụ tài chính. Khi xem xét mô hình tài chính quốc tế, thì cần phải có kiến thức về:
Hàng 129 ⟶ 109:
*Mô hình cân bằng danh mục đầu tư;
*Minh chứng thực nghiệm tỉ giá hối đoái.
 
==Xem thêm==
{{Xem thêm|Kinh tế học quốc tế}}
{{Xem thêm|Thương mại quốc tế}}
 
== Tham khảo ==
{{Reflist}}
 
==Liên kết ngoài==
*[http://www.kinhdoanh.edu.vn/index.php?news=3830 Những tập đoàn tài chính lớn nhất thế giới]