Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Tày”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Luckas-bot (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 15:
|iso3=tyz
}}
'''Tiếng Tày''' là tiếng nói của [[người Tày]], dân tộc này có ở các tỉnh phía bắc [[Việt Nam]] như [[Lạng Sơn]], [[Cao Bằng]], [[Bắc Kạn]], [[Thái Nguyên]], [[Tuyên Quang]], [[Hà Giang]] v.v.<ref name="BKTTVN">{{chú thích web | url = http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=2075aWQ9NzY5MCZncm91cGlkPSZraW5kPWV4YWN0JmtleXdvcmQ9VEklZTElYmElYmVORytUJWMzJTgwWQ==&page=1| title = Tiếng Tày| accessdate = | accessmonthday = | accessyear = | author = BKTTVN| last = | first = | authorlink = | coauthors = | date = | year = | month = | format = | work = | publisher = | pages = | language = | archiveurl = | archivedate = }}</ref> Tiếng Tày là văn nói, là khẩu ngữ, có chữ viết riêng là chữ [[Hán Nôm]] dạng chữ này thường được dùng cho cúng tế, chữ [[quốc ngữ]] để viết thành khi [[Chính phủ]] quy định viết hệ ngôn ngữ này, vấn đề phát âm của tiếng Tày theo chữ quốc ngữ không có sai là bao nhiêu. Ngày nay người Tày di cư vào [[Tây Nguyên]], nhiều phần phát âm theo người Việt vẫn bị pha trộn ít nhiều.
 
'''Tiếng Tày''' là tiếng nói của [[người Tày]], dân tộc này có ở các tỉnh phía bắc [[Việt Nam]] như [[Lạng Sơn]], Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Giang v.v. Tiếng Tày là văn nói, là khẩu ngữ, có chữ viết riêng là chữ [[Hán Nôm]] dạng chữ này thường được dùng cho cúng tế, chữ [[quốc ngữ]] để viết thành khi [[Chính phủ]] quy định viết hệ ngôn ngữ này, vấn đề phát âm của tiếng Tày theo chữ quốc ngữ không có sai là bao nhiêu. Ngày nay người Tày di cư vào [[Tây Nguyên]], nhiều phần phát âm theo người Việt vẫn bị pha trộn ít nhiều.
 
Tiếng Tày có quan hệ mật thiết với [[tiếng Nùng]] và [[tiếng Tráng]].
==Tham khảo==
 
{{Tham khảo}}
{{rất sơ khai}}
{{unreferenced}}
[[Thể loại:Các ngôn ngữ Việt Nam]]
[[Thể loại:Ngữ chi Thái]]
 
[[fr:Tày (langue)]]
[[ja:タイー語]]