Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Bidatsu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 28:
}}
'''Thiên hoàng Bidatsu''' (敏達天皇 ''Bidatsu-tennō'' "Mẫn Đạt Thiên hoàng") ([[538]] – [[14 tháng 9]], [[585]]) là vị [[Hoàng đế]] thứ 30 của [[Nhật Bản]]<ref name="kunaicho">[[Imperial Household Agency]] (''Kunaichō''): [http://www.kunaicho.go.jp/ryobo/guide/030/index.html 敏達天皇 (30)]</ref> theo [[Danh sách Nhật hoàng]].<ref>Ponsonby-Fane, Richard. (1959). ''The Imperial House of Japan,'' p. 46.</ref> Triều đại của ông kéo dài từ năm [[572]] đến năm [[585]].<ref>Brown, Delmer ''et al.'' (1979). ''Gukanshō,'' pp. 262-263; Titsingh, Isaac. (1834). {{Google books|18oNAAAAIAAJ|''Annales des empereurs du Japon,'' pp. 36-37.|page=36}}</ref>
 
[[Thuỵ hiệu tiếng Nhật]] là ''Nunakura no Futo Tamashiki no Mikoto'' (渟中倉太珠敷尊) (''Đình Trung Thương Thái Châu Phu Tôn'') trong ''[[Nhật Bản Thư Kỷ]]'' và trong ''[[Cổ Sự Ký]]'' là ''Numanakura no Futo Tamashiki no Mei'' (沼名倉太珠敷命) (''Chiểu Danh Thương Thái Châu Phu Mệnh'') và ''Nunakura no Futotamashiki'' (渟中倉太珠敷) (''Đình Trung Thương Thái Châu Phu'') trong ''[[Nhật Bản Sử Ký]]'', biệt danh là ''Tha Điền Thiên hoàng''.
 
Tước hiệu khi ấy của ông không phải là tennō, vì phần lớn các nhà sử học đều tin rằng tước hiệu ấy không xuất hiện cho đến thời [[Thiên hoàng Tenmu]] và [[Thiên hoàng Jitō]]. Hơn nữa, có lẽ nó là Sumeramikoto hay Amenoshita Shiroshimesu Ōkimi (治天下大王), nghĩa là "Trị Thiên Hạ Đại Vương." Thay vào đó, Khâm Minh có thể được gọi là (ヤマト大王/大君) "Yamato Đại Vương/Đại Quân."