Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tì-kheo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: replaced: lí → lý using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 20:
==Giới luật==
 
[[Luật tạng]] có 227 giới cho Tỳ-kheo, 311 giới cho [[Tỳ-kheo ni]], theo truyền thống [[Phật giáo Nguyên thủy|Nguyên Thủy]]; và 250 giới cho Tỳ-kheo, 348 giới cho Tỳ-kheo ni, theo truyền thống [[Đại thừa]], gọi là cụ túc giới.<ref>Trịnh Nguyên Phước, [http://thuvienhoasen.org/a13381/tim-hieu-ve-gioi-luat-trong-dao-phat Tìm hiểu Về Giới Luật Trong Đạo Phật]</ref>
 
Một người muốn xuất gia đi tu thì đầu tiên phải thọ giới [[Sa-di]] (samanera) hoặc Sa-di ni (samaneri), rồi sau một thời gian mới thọ cụ túc giới (upasampāda), phát nguyện tuân theo Giới bổn để trở thành Tỳ-kheo (bhikkhu) hoặc Tỳ-kheo ni (bhikkhuni).
 
==Xem thêm==
Hàng 32 ⟶ 34:
*''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
*''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.
* [http://chimviet.free.fr/thoidai/nguyenphuoc/tnp_gioiluat.htm Tìm hiểu về Giới Luật trong đạo Phật ]
* [https://thuvienhoasen.org/a9856/chuong-4-gioi-trong-yeu-cua-ty-kheo-va-ty-kheo-ni Giới Trọng Yếu Của Tỳ Kheo Và Tỳ Kheo Ni]
 
{{sơ khai Phật giáo}}
 
[[{{tu sĩ Phật giáo]]}}
 
[[Thể loại:Triết lý Phật giáo]]