Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Richard Henderson (nhà sinh học)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox scientist
|name = Richard Henderson<br>{{small|[[Thành viên Hội Hoàng gia|FRS]] [[Viện sĩ Viện hàn lâm Khoa học Tự nhiên Anh|FMedSci]]}}
|image = Richard Henderson.jpg
|imagae_size=250px
|birth_date = {{birth date and age|1945|7|19|df=y}}
|birth_place = [[Scotland]]
Dòng 8:
|death_place =
|fields = [[Sinh học cấu trúc]]<br>[[hiển vi điện tử lạnh]]
|workplaces = [[Phòng thí nghiệm sinh học phân tử]] (LMB)
|known_for = [[Hiển vi điện tử lạnh]] đơn hạt
|awards = [[giảiGiải Nobel Hóa học]] {{small|(2017)}}
|education = [[Đại học Edinburgh]] {{small|([[Cử nhân khoa học|BS]])}}<br>[[Corpus Christi College, Cambridge]] {{small|([[Thạc sĩ|MS]], [[Tiến sĩ|PhD]])}}
}}
 
'''Richard Henderson''' (sinh ngày 19 tháng 7 năm 1945) <ref>[http://www.ukwhoswho.com/view/article/oupww/whoswho/U19818 HENDERSON, Dr Richard], ''Who's Who 2014'', A & C Black,2014; online edn, Oxford University Press, 2014</ref> là nhà sinh học phân tử và nhà sinh lý học người Scotland và là người tiên phong trong lĩnh vực kính hiển vi điện tử của các phân tử sinh học. Năm 2017, ông cùng với [[Jacques Dubochet]] và [[Joachim Frank]] được trao [[giải Nobel Hóa học]] vì phát triển hiển vi điện tử lạnh cho phép xác định cấu trúc với độ phân giải cao của các phân tử sinh học trong dung dịch.<ref>{{cite web|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/chemistry/laureates/2017/|title=The Nobel Prize in Chemistry 2017|publisher=The Nobel Foundation|date=4 October 2017|accessdate=6 October 2017}}</ref>
 
== Nghề nghiệp ==
Henderson nghiên cứu cơ cấu và cơ chế của chymotrypsin cho luận văn tiến sĩ của mình với David Blow tại [[Phòng thí nghiệm Sinh học Phân tử MRC|Phòng thí nghiệm sinh học phân tử]] <ref>[http://acmedsci.ac.uk/fellows/fellows-directory/ordinary-fellows/fellow/Dr-Richard-Henderson-0005681 Dr Richard Henderson FRS FMedSci Fellow Profile,[[Academy of Medical Sciences, United Kingdom|Academy of Medical Sciences]] ]</ref> Sự quan tâm đến các protein màng dẫn đến việc ông làm việc trên các kênh natri cổng điện áp khi nghiên cứu sau tiến sĩ tại [[Đại học Yale]]. Vào năm 1975, Henderson đã làm việc với [[Nigel Unwin]] để nghiên cứu cấu trúc của [[màng protein]] [[bacteriorodopsin]] bằng [[kính hiển vi điện tử]]. Một bài báo khoa học của Henderson và Unwin (1975) đã được đăng trên tạp chí ''Nature'' (tạp chí Nature số ra ngày 10 tháng 5 năm 1975). <ref>{{cite journal |doi=10.1038/257028a0 |title= Three-Dimensional Model of Purple Membrane Obtained by Electron Microscopy | volume=257 | journal=Nature |pages=28–32}}</ref> Mô hình ba chiều của màng tím thu được bởi Kính hiển vi điện tử | khối lượng = 257 | đã thiết lập một mô hình cấu trúc có độ phân giải thấp cho bR cho thấy protein này bao gồm 7 xoắn màng tế bào. Bài báo này rất quan trọng vì một số lý do, không kém phần quan trọng nhất là nó cho thấy rằng các protein màng có các cấu trúc được xác định rõ và các dây thần kinh xuyên qua da có thể xảy ra. Sau năm 1975 Henderson tiếp tục nghiên cứu cấu trúc của [[bacteriorhodopsin]] mà không có [[Nigel Unwin | Unwin]]. Năm 1990, Henderson xuất bản một mô hình nguyên tử của [[bacteriorodopsin]] bằng phương pháp tinh thể học điện tử trong ''[[Journal of Molecular Biology]]''.<ref>{{cite journal | doi = 10.1016/S0022-2836(05)80271-2 |title=Model for the structure of bacteriorhodopsin based on high-resolution electron cryo-microscopy. | volume=213 | journal=Journal of Molecular Biology | pages=899–929 | pmid=2359127 | last1 = Henderson | first1 = R | last2 = Baldwin | first2 = JM | last3 = Ceska | first3 = TA | last4 = Zemlin | first4 = F | last5 = Beckmann | first5 = E | last6 = Downing | first6 = KH}}</ref> Mô hình này là mô hình nguyên tử thứ hai của một [[màng protein]]. Các kỹ thuật Henderson phát triển cho tinh thể học điện tử vẫn đang được sử dụng.
Cùng với Chris Tate, Henderson đã giúp phát triển sự ổn định nhiệt cấu hình: một phương pháp cho phép bất kỳ protein nào được làm ổn định hơn trong khi vẫn giữ một cấu hình lựa chọn quan tâm.
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}