'''Người Mosuo''' ([[Chữ Hán phồn thể|Phồn thể]]: 摩梭族, [[Bính âm Hán ngữ|Bínhbính âm]]: Mósuō zú, cũng được đánh vần là '''Moso'''), tên tự gọi là '''Na''', là một nhóm dân tộc nhỏ sống ở tỉnh [[Vân Nam]] và tỉnh [[Tứ Xuyên]], trên ranh giới với [[Tây Tạng]], thuộc vùng đông nam dãy [[Himalaya]] ở [[Trung Quốc]] ({{coord| 27| 42| 35.30| N| 100| 47| 4.04| E|}}).
Dân số người Mosuo vào khoảng 40.000 người, nhiều người sống ở vùng Vĩnh Ninh, xung quanh hồ Lugu, Labai, Muli, và ở Yanyuan <ref name="Mosuo culture 2006">Lugu Lake Mosuo Cultural Development Association: [http://www.mosuoproject.org/mosuo.htm ''The Mosuo culture.''] 2006. Truy cập 29/10/2013: „Estimates as to their numbers vary, but are most likely around 40,000.“</ref>.
Dòng 24:
== Phong cách sống ==
Các tài liệu truyền thông về văn hoá Mosuo có xu hướng làm nổi bật tính dục kỳ lạ -gọi là ''zouhun'' ([[chữ Hán]]: 走婚, [[Bính âm Hán ngữ|bính âm]]: zǒu hūn), mà nhiều người Trung Quốc diễn giải là "tình yêu tự do". Họ sống theo [[chế độ mẫu hệ]] đa phu, một vùng đất mà phụ nữ cai trị, và nam giới không phải chịu trách nhiệm trong việc nuôi dạy con cái. Theo quan niệm về [[lịch sử loài người]] thịnh hành ở Trung Quốc, thì lối sôngsống đó mang đặc tính của một xã hội chưa phát triển, như thời nguyên thủy còn sót lại <ref>{{chú thích tạp chí | last1=Walsh| first1=Eileen Rose| title=From Nü Guo to Nü’er Guo Negotiating Desire in the Land of the Mosuo| journal=Modern China| volume=31| issue=4| pages=448–486| url=http://mcx.sagepub.com/content/31/4/448.full.pdf| doi=10.1177/0097700405279243}}</ref><ref name="Chou Wah-Shan 2007">Chou Wah-Shan: ''Kingdom of Women: The Matriarchal Mosuo of China.'' From the series ''Films for the Humanities and Societies.'' Films Media Group, USA 2007, ISBN 978-1-60825-083-7.</ref>.