Khác biệt giữa bản sửa đổi của “César Azpilicueta”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 13:
| years2 = 2007–2010| clubs2 = [[Atletico Osasuna|Osasuna]] | caps2 = 99 | goals2 =0
| years3 = 2010–2012| clubs3 = [[Olympique de Marseille|Marseille]] | caps3 = 47 | goals3 =1
| years4 = 2012– | clubs4 = [[Chelsea F.C.|Chelsea]] | caps4 =
| nationalyears1 = 2005
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Tây Ban Nha|U-16 Tây Ban Nha]]
Dòng 22:
| nationalcaps2 = 10
| nationalgoals2 = 0
| nationalyears3 =
| nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Tây Ban Nha|U-19 Tây Ban Nha]]
| nationalcaps3 = 18
Dòng 30:
| nationalcaps4 = 5
| nationalgoals4 = 0
| nationalyears5 =
| nationalteam5 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha|U-21 Tây Ban Nha]]
| nationalcaps5 = 19
Dòng 38:
| nationalcaps6 = 5
| nationalgoals6 = 0
| nationalyears7 =
| nationalteam7 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]]
| nationalcaps7 = 19
| nationalgoals7 = 0
| pcupdate =
| ntupdate = 7 tháng 6 năm 2016
| medaltemplates =
Dòng 56:
{{MedalSilver|[[Cúp Liên đoàn các châu lục 2013|Brasil 2013]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Đội bóng]]}}
}}
'''César Azpilicueta Panco''' (sinh ngày 28 tháng 8 năm 1989) là cầu thủ bóng đá người [[Tây Ban Nha]] đang thi đấu tại [[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh]] cho câu lạc bộ [[Chelsea F.C.|Chelsea]]. Vị trí sở trường của anh là [[Hậu vệ (bóng đá)|hậu vệ cánh phải]].
Sau khi thi đấu ba mùa bóng tại [[Giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha|La Liga]] cho [[Atletico Osasuna|Osasuna]], anh chuyển đến [[Olympique de Marseille|Marseille]] tại [[Giải vô địch bóng đá Pháp|Ligue 1]] và giành được 4 danh hiệu. Mùa hè năm 2012, anh chuyển đến Chelsea.
Dòng 86:
==Thống kê sự nghiệp==
===Câu lạc bộ===
{{updated|ngày 27 tháng
{| class="wikitable" style="text-align:center"
|+ Bàn thắng cho câu lạc bộ
Dòng 172:
|2017–18
|Premier League
|
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!
|-
!colspan="3"|Tổng cộng sự nghiệp
!
|}
{{notelist}}
|