Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Huân (trung tướng)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
== Tiểu sử ==
 
Nguyễn Huân sinh năm [[1926]]; Mấtmất ngày 14 [[24 tháng 9|tháng 10]] năm [[2017]]; Quêquê quán: Thôn Lũng Xuyên, Xã [[Yên Bắc]], huyện [[Duy Tiên]], Tỉnh [[Hà Nam]]. Ông tham gia cách mạng từ tháng 3-1945, nhập ngũ: tháng 8-1945 và được kết nạp vào Đảng tháng 6-1946; chính thức là tháng 8-1946
 
* Từ tháng 3-1945 đến tháng 7-1945, đồng chí tham gia cách mạng, là [[Việt Minh]] tự vệ ở địa phương huyện [[Duy Tiên]], tỉnh [[Hà Nam]].
* Tham gia cách mạng: Tháng 3-1945.
* Nhập ngũ: Tháng 8-1945.
* Vào Đảng: Tháng 6-1946; chính thức: Tháng 8-1946
* Từ tháng 3-1945 đến tháng 7-1945, đồng chí tham gia cách mạng, là [[Việt Minh]] tự vệ ở địa phương huyện [[Duy Tiên]], tỉnh [[Hà Nam]].
* Từ tháng 8-1945 đến tháng 6-1946: Ủy viên quân sự trong Ủy ban Giải phóng huyện [[Duy Tiên]], Trung đội trưởng bộ đội huyện [[Duy Tiên]].
* Từ tháng 7-1946 đến tháng 11-1948: Chính trị viên Đại đội, Trung đoàn 34-Liên khu 3.
* Từ tháng 12-1948 đến tháng 9-1949: Trưởng tiểu ban Tuyên huấn, Trung đoàn 34.
* Từ tháng 10-1949 đến tháng 10-1950: Phó chủ nhiệm Chính trị, Trung đoàn 42, Quân khu Tả Ngạn.
* Từ tháng 11-1950 đến tháng 8-1951: Chính trị viên Tiểu đoàn 648, Trung đoàn 42.
* Từ tháng 9-1951 đến tháng 1-1953: Phó chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn 42.
* Từ tháng 2-1953 đến tháng 3-1954: Phó chính ủy Trung đoàn 42.
* Từ tháng 4-1954 đến tháng 7-1955: Phụ trách Chính ủy Trung đoàn 42.
* Từ tháng 8-1955 đến tháng 8-1958: Chủ nhiệm Chính trị Sư đoàn 328.
* Từ tháng 9-1958 đến tháng 7-1959: Trưởng ban Tuyên huấn, Quân khu Tả Ngạn.
* Từ tháng 8-1959 đến tháng 7-1964: Chủ nhiệm Chính trị, Sư đoàn 320, [[Quân khu 3]].
* Từ tháng 8-1964 đến tháng 4-1965: Phó chính ủy, Sư đoàn 320, [[Quân khu 3]].
* Từ tháng 5-1965 tháng 12-1965: Phó chủ nhiệm Chính trị kiêm Trưởng phòng Tuyên huấn, [[Quân khu 3]].
* Từ tháng 1-1966 đến tháng 8-1970: Chính ủy Sư đoàn 320b, Quân khu Hữu Ngạn.
* Từ tháng 9-1970 đến tháng 8-1972: Chủ nhiệm Chính trị Quân khu Hữu Ngạn kiêm Bí thư Đảng ủy Sư đoàn 320b.
* Từ tháng 9-1972 đến tháng 5-1974: Chính ủy Sư đoàn 320b.
* Từ tháng 6-1974 đến tháng 7-1978: Phó chính ủy Bộ tư lệnh [[Binh chủng Công binh, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Binh chủng công binh]].
* Từ tháng 8-1978 đến tháng 7-1981: Chính ủy Bộ tư lệnh [[Binh chủng Công binh, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Binh chủng công binh]].
* Từ tháng 8-1981 đến tháng 12-1993: Phó chánh án [[Tòa án Nhân dân Tối cao]]; Chánh án [[Tòa án Quân sự Trung ương]].
* Tháng 1-1994: Đồng chí nghỉ hưu.
 
* Từ tháng 8-1945 đến tháng 6-1946: Ủy viên quân sự trong Ủy ban Giải phóng huyện [[Duy Tiên]], Trung đội trưởng bộ đội huyện [[Duy Tiên]].
* Phong quân hàm: [[Thượng tá]] (2-1965); [[Đại tá]] (10-1973); [[Thiếu tướng]] (1-1980); [[Trung tướng]] (8-1990).
 
* Từ tháng 7-1946 đến tháng 11-1948: Chính trị viên Đại đội, Trung đoàn 34-Liên khu 3.
 
* Từ tháng 12-1948 đến tháng 9-1949: Trưởng tiểu ban Tuyên huấn, Trung đoàn 34.
 
* Từ tháng 10-1949 đến tháng 10-1950: Phó chủ nhiệm Chính trị, Trung đoàn 42, Quân khu Tả Ngạn.
 
* Từ tháng 11-1950 đến tháng 8-1951: Chính trị viên Tiểu đoàn 648, Trung đoàn 42.
 
* Từ tháng 9-1951 đến tháng 1-1953: Phó chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn 42.
 
* Từ tháng 2-1953 đến tháng 3-1954: Phó chính ủy Trung đoàn 42.
 
* Từ tháng 4-1954 đến tháng 7-1955: Phụ trách Chính ủy Trung đoàn 42.
 
* Từ tháng 8-1955 đến tháng 8-1958: Chủ nhiệm Chính trị Sư đoàn 328.
 
* Từ tháng 9-1958 đến tháng 7-1959: Trưởng ban Tuyên huấn, Quân khu Tả Ngạn.
 
* Từ tháng 8-1959 đến tháng 7-1964: Chủ nhiệm Chính trị, Sư đoàn 320, [[Quân khu 3]].
 
* Từ tháng 8-1964 đến tháng 4-1965: Phó chính ủy, Sư đoàn 320, [[Quân khu 3]].
 
* Từ tháng 5-1965 tháng 12-1965: Phó chủ nhiệm Chính trị kiêm Trưởng phòng Tuyên huấn, [[Quân khu 3]].
 
* Từ tháng 1-1966 đến tháng 8-1970: Chính ủy Sư đoàn 320b, Quân khu Hữu Ngạn.
 
* Từ tháng 9-1970 đến tháng 8-1972: Chủ nhiệm Chính trị Quân khu Hữu Ngạn kiêm Bí thư Đảng ủy Sư đoàn 320b.
 
* Từ tháng 9-1972 đến tháng 5-1974: Chính ủy Sư đoàn 320b.
 
* Từ tháng 6-1974 đến tháng 7-1978: Phó chính ủy Bộ tư lệnh [[Binh chủng Công binh, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Binh chủng công binh]].
 
* Từ tháng 8-1978 đến tháng 7-1981: Chính ủy Bộ tư lệnh [[Binh chủng Công binh, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Binh chủng công binh]].
 
* Từ tháng 8-1981 đến tháng 12-1993: Phó chánh án [[Tòa án Nhân dân Tối cao]]; Chánh án [[Tòa án Quân sự Trung ương]].
 
* Tháng 1-1994: Đồng chíông nghỉ hưu.
 
Nguyễn Huân qua đời ngày 14/10/2017 tại [[Bệnh viện Trung ương Quân đội 108]] [[Hà Nội]].
 
* Phong quân hàm: [[Thượng tá]] (2-1965); [[Đại tá]] (10-1973); [[Thiếu tướng]] (1-1980); [[Trung tướng]] (8-1990).
 
ÔngNguyễn Huân qua đời ngày 14/10/2017 tại [[Bệnh viện Trung ương Quân đội 108]] [[Hà Nội]].
 
== Khen thưởng ==