Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kepler-10”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:12.0233238 using AWB |
|||
Dòng 4:
|name=Kepler-10}}
{{Starbox image
|image=[[
|caption=Phác hoạ của một nghệ sĩ về hệ thống Kepler-10. [[Kepler-10c]] hình ảnh mô phỏng.}}
{{Starbox observe
Dòng 28:
|KIC=11904151}}
{{Starbox end}}
'''Kepler-10''', trước đây gọi là '''KOI-72''', là một ngôi sao giống Mặt Trời nằm trong [[chòm sao]] [[Thiên Long]], nằm cách Trái đất khoảng 173 [[parsec]] (564 [[năm ánh sáng]]). Kepler-10 được tìm thấy bởi tàu vũ trụ [[Kepler (tàu vũ trụ)|Kepler]] của [[NASA]], vì nó được xem là ngôi sao đầu tiên được xác định bởi sứ mệnh của Kepler, có thể là một hành tinh ngoại lai nhỏ đi qua.<ref name="announcement">{{
== Lịch sử ==
Kepler-10 được đặt tên bởi vì nó là hành tinh thứ mười được quan sát bởi tàu vũ trụ Kepler, một vệ tinh của NASA được thiết kế để tìm kiếm các hành tinh giống trái đất đang chuyển động hoặc quay quanh quỹ đạo của các ngôi [[sao chủ]] của nó đối với [[Trái Đất]]. Quá trình chuyển động làm mờ ngôi sao; hiệu ứng mờ định kỳ này sau đó được ghi nhận bởi Kepler.<ref>{{
Sự phát hiện ra Kepler-10b đã được thông báo trước công chúng trong một cuộc họp mùa đông của [[Hiệp hội Thiên văn Hoa Kỳ]] vào ngày 10 tháng 1 năm 2011 tại Seattle.<ref name="NG" /> Vào ngày 23 tháng 5 năm 2011, sự tồn tại của Kepler-10c đã được khẳng định tại cuộc họp AAS 218 ở Boston.<ref name="sciam"/>
== Đặc điểm ==
Kepler-10 là một ngôi sao [[Phân loại sao|kiểu G]], giống như [[Mặt Trời]]. Với khối lượng 0.895 (± 0.06) [[Khối lượng Mặt Trời|M<sub>sun</sub>]] và bán kính 1.056 (± 0.021) [[Bán kính Mặt Trời|R<sub>sun</sub>]], ngôi sao này nhỏ hơn Mặt Trời khoảng 10% và rộng hơn 5% so với Mặt Trời. Độ kim loại của Kepler-10, được đo bằng [Fe / H] (lượng sắt trong sao), là -0,15 (± 0,04); điều này có nghĩa là Kepler-10 có khoảng 70% giàu kim loại như Mặt Trời. Tính kim loại có xu hướng đóng một vai trò lớn trong việc hình thành các hành tinh, xác định xem chúng hình thành, và loại hành tinh nào sẽ hình thành.<ref>{{
Kepler-10 nằm ở khoảng cách 173 (± 27) parsecs từ Trái Đất, tương đương với khoảng 564 năm ánh sáng. Ngoài ra, cường độ chính xác của Kepler-10, hoặc độ sáng nhìn thấy từ Trái Đất, là 10,96; do đó nó không thể nhìn thấy được bằng mắt thường.<ref name="epe" />
Dòng 42:
== Hệ hành tinh ==
Theo một hệ thống hành tinh ngoại lai thông thường, hành tinh đầu tiên được tìm thấy quay quanh Kepler-10 được gọi là [[Kepler-10b]]. Thông báo vào năm 2011, đó là hành tinh đá đầu tiên được xác định bên ngoài hệ Mặt Trời. Hành tinh này có khối lượng gấp 3,33 ± 0,49 lần của Trái Đất và bán kính 1,47{{±|0.03|0.02}} lần so với Trái Đất.<ref name="harps" /> Hành tinh quay quanh Kepler-10 ở khoảng 0.01684 [[Au|AU]] mỗi 0.8375 ngày; điều này có thể được so sánh với quỹ đạo của hành tinh Mercury, quay quanh Mặt Trời ở khoảng 0.3871 AU mỗi 87,97 ngày.<ref>{{
[[Kepler-10c]] cũng được phát hiện bởi Sứ mệnh Kepler của NASA,<ref name="NASANews"/> hành tinh ngoại lai thứ hai bay tới quỹ đạo Kepler-10. Các phép đo vận tốc xuyên tâm của bề mặt cho thấy rằng nó có khối lượng 17,2 ± 1,9 khối lượng Trái Đất và bán kính 2,35 Bán kính Trái Đất, làm cho nó trở thành hành tinh đá lớn nhất được biết đến vào năm 2014. Kepler-10c sẽ quay quanh Kepler-10 ở khoảng cách 0.24 AU mỗi 45.29 ngày.<ref name="harps" />
Dòng 50:
{{OrbitboxPlanet|exoplanet=[[Kepler-10c|c]]|mass_earth=17.2±1.9|radius_earth=2.35{{±|0.09|0.04}}|period=45.29485|semimajor=0.2410|inclination=89.59{{±|0.25|0.43}}|eccentricity=0}}
{{Orbitbox end}}
[[
== Xem thêm ==
Dòng 57:
== Tham khảo ==
{{Tham khảo|2|refs=<ref name="NASA">{{
{{Tham khảo|2|refs=<ref name="Fressin2011">{{cite journal |last1=Fressin |first1=F. | title=Kepler-10c, A 2.2-Earth Radius Transiting Planet In A Multiple System |class= astro-ph.EP|arxiv=1105.4647 |date=2011|display-authors=etal |doi=10.1088/0067-0049/197/1/5 |volume=197 |journal=The Astrophysical Journal Supplement Series |page=5|bibcode = 2011ApJS..197....5F }}</ref>▼
▲
▲<ref name="NASA">{{cite web |url=http://kepler.nasa.gov/Mission/discoveries/ |title=Summary Table of Kepler Discoveries |date=2011 |work= |publisher=NASA|accessdate=13 March 2011}}</ref>
<ref name="sciam">{{
<ref name="NASANews">
{{
<!---
<ref name="Fogtmann-Schulz">
{{cite journal |arxiv=1311.6336|title= Accurate parameters of the oldest known rocky-exoplanet hosting system: Kepler-10 revisited |date =
--->
<ref name="harps">{{cite journal |arxiv=1405.7881 |doi=10.1088/0004-637X/789/2/154|title=The Kepler-10 Planetary System Revisited by Harps-N: A Hot Rocky World and a Solid Neptune-Mass Planet|journal=The Astrophysical Journal|volume=789|issue=2|pages=154|year=2014|last1=Dumusque|first1=Xavier|last2=Bonomo|first2=Aldo S.|last3=Haywood|first3=Raphaëlle D.|last4=Malavolta|first4=Luca|last5=Ségransan|first5=Damien|last6=Buchhave|first6=Lars A.|last7=Cameron|first7=Andrew Collier|last8=Latham|first8=David W.|last9=Molinari|first9=Emilio|last10=Pepe|first10=Francesco|last11=Udry|first11=Stéphane|last12=Charbonneau|first12=David|last13=Cosentino|first13=Rosario|last14=Dressing|first14=Courtney D.|last15=Figueira|first15=Pedro|last16=Fiorenzano|first16=Aldo F. M.|last17=Gettel|first17=Sara|last18=Harutyunyan|first18=Avet|last19=Horne|first19=Keith|last20=Lopez-Morales|first20=Mercedes|last21=Lovis|first21=Christophe|last22=Mayor|first22=Michel|last23=Micela|first23=Giusi|last24=Motalebi|first24=Fatemeh|last25=Nascimbeni|first25=Valerio|last26=Phillips|first26=David F.|last27=Piotto|first27=Giampaolo|last28=Pollacco|first28=Don|last29=Queloz|first29=Didier|last30=Rice|first30=Ken|display-authors=29|bibcode=2014ApJ...789..154D}}</ref>
<ref name="SIMBAD">{{cite web|url=http://simbad.u-strasbg.fr/simbad/sim-id?protocol=html&Ident=Kepler-10|work=SIMBAD|title=Kepler-10 -- Star|accessdate=2011-02-01}}</ref>▼
▲<ref name="SIMBAD">{{
▲<ref name="harps">{{cite journal |arxiv=1405.7881 |doi=10.1088/0004-637X/789/2/154|title=The Kepler-10 Planetary System Revisited by Harps-N: A Hot Rocky World and a Solid Neptune-Mass Planet|journal=The Astrophysical Journal|volume=789|issue=2|pages=154|year=2014|last1=Dumusque|first1=Xavier|last2=Bonomo|first2=Aldo S.|last3=Haywood|first3=Raphaëlle D.|last4=Malavolta|first4=Luca|last5=Ségransan|first5=Damien|last6=Buchhave|first6=Lars A.|last7=Cameron|first7=Andrew Collier|last8=Latham|first8=David W.|last9=Molinari|first9=Emilio|last10=Pepe|first10=Francesco|last11=Udry|first11=Stéphane|last12=Charbonneau|first12=David|last13=Cosentino|first13=Rosario|last14=Dressing|first14=Courtney D.|last15=Figueira|first15=Pedro|last16=Fiorenzano|first16=Aldo F. M.|last17=Gettel|first17=Sara|last18=Harutyunyan|first18=Avet|last19=Horne|first19=Keith|last20=Lopez-Morales|first20=Mercedes|last21=Lovis|first21=Christophe|last22=Mayor|first22=Michel|last23=Micela|first23=Giusi|last24=Motalebi|first24=Fatemeh|last25=Nascimbeni|first25=Valerio|last26=Phillips|first26=David F.|last27=Piotto|first27=Giampaolo|last28=Pollacco|first28=Don|last29=Queloz|first29=Didier|last30=Rice|first30=Ken|display-authors=29|bibcode=2014ApJ...789..154D}}</ref>}}{{Kepler-10}}
[[Thể loại:Hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời]]
[[Thể loại:Thiên Long]]
[[Thể loại:Sao dải chính nhóm G]]
|